Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Acerola (Malpighia emarginata) là quả của cây sơ ri, đây là một loại cây bụi nhỏ, quả giống như quả anh đào. Chiết xuất Acerola là một nguồn cung cấp vitamin C dồi dào. Ngoài ra Acerola còn chứa nhiều khoáng chất và các loại vitamin khác, bao gồm beta-carotene, lutein, thiamin, riboflavin, niacin, pyridoxine, acid folic và acid pantothenic. Acerola được nghiên cứu về các hoạt động sức khoẻ khác nhau như chống oxy hóa, chống khối u, chống tăng đường huyết, làm trắng và bảo vệ da.
Acerola là quả của cây sơ ri (Malpighia emarginata), đây là loại quả chứa một hàm lượng lớn acid ascorbic (vitamin C). Do đó Acerola được xem là nguồn bổ sung vitamin C dồi dào, thường được sử dụng trong các trường hợp thiếu hụt vitamin C.
Ngoài ra, chiết xuất Acerola còn chứa nhiều loại khoáng chất và các loại vitamin khác, bao gồm các dẫn xuất của acid benzoic, phenylpropanoid, flavonoid, anthocyanin và carotenoid. Trong những năm gần đây, ngày càng có nhiều sự quan tâm đến vai trò của Acerola như một loại thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung cho sức khỏe.
Các chiết xuất và hợp chất mang hoạt tính sinh học phân lập từ Acerola được nghiên cứu về hoạt động sức khỏe và sinh học khác nhau, bao gồm tác dụng chống oxy hóa, chống khối u, chống tăng đường huyết, bảo vệ gan, bảo vệ da hay làm trắng da.
Với sự gia tăng về nhu cầu chăm sóc sức khỏe, nhu cầu sử dụng các thực phẩm hỗ trợ ngày càng phổ biến, đặc biệt trong việc hỗ trợ các bệnh lý mạn tính. Và do với hàm lượng vitamin C cao, nhu cầu về các sản phẩm Acerola ở các nước như Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu ngày càng tăng.
Acerola với tính acid cao và dễ hỏng nên thường được tiêu thụ sau khi chế biến, dưới dạng nước cốt hoặc nước ép. Trái Acerola trong thương mại thường được chế biến thành nước ép cô đặc, được dùng để chế biến các loại kem, mứt, nước giải khát, kẹo, sữa chua, soda, thực phẩm chức năng. Acerola còn được sử dụng để sản xuất các chế phẩm dinh dưỡng và dược phẩm khác.
Ảnh hưởng các kỹ thuật khác nhau như lọc, sấy, nhiệt, đóng gói và các phương pháp liên quan có thể tác động đáng kể đến sản phẩm cuối cùng. Nhìn chung, quá trình điều chế Acerola rất đa dạng, có thể điều chế để sử dụng dưới dạng bột, hỗn hợp, sản phẩm lên men hay thực phẩm bổ sung.
Hoạt động sinh học của Acerola chủ yếu là nhờ các hợp chất chống oxy hóa mạnh có trong nó như acid ascorbic (vitamin C), các chất dinh dưỡng như phenolic, carotenoid. Các hợp chất này chống lại nhiều bệnh liên quan đến quá trình stress oxy hóa. Trên thực tế, các cơ chế hoạt động của Acerola được chứng minh bằng cách sử dụng các loại chiết xuất khác nhau.
Mặc dù acid ascorbic có sự đóng góp mạnh mẽ trong hoạt động chống oxy hoá, tuy nhiên, khả năng chống oxy hóa tổng thể của Acerola được cho là do tác động hiệp đồng của nhiều chất dinh dưỡng có trong nó. Thành phần quan trọng khác mang lại hiệu quả chống oxy của Acerola là phenolic. Một nghiên cứu vào năm 2013 đã đánh giá sự đóng góp của phenolic trong Acerola có khả năng chống oxy hoá gồm anthocyanin, acid phenolic, flavonoid.
Một nghiên cứu khác mở rộng đã cho thấy Acerola hoạt động qua các cơ chế hoạt động dọn dẹp gốc tự do, hoạt động gây độc tế bào đặc biệt là khối u, hoạt động chống HIV, kháng khuẩn, kháng nấm, chống Helicobacter pylori và hoạt động đảo ngược MDR. Trong đó hoạt động gây độc tế bào đặc biệt là khối u, đảo ngược MDR cho thấy Acerola có thể ứng dụng trong phòng ngừa và hoá trị liệu ung thư.
Tác dụng chống oxy hoá và chống viêm
Hàng loạt các nghiên cứu về Acerola đã cho thấy hoạt tính chống oxy hoá và chống viêm của nó. Các nghiên cứu chủ yếu là nghiên cứu trong ống nghiệm và nghiên cứu trên chuột, chỉ ra tác dụng của Acerola chống oxy hoá bằng cách dọn dẹp các gốc tự do và hoạt động chống viêm dựa trên việc giảm tiết các cytokine tiền viêm như IL-1β, IL-6 và TNF-α. Các tác dụng này sẽ mang lại hiệu quả trong việc phòng ngừa các bệnh lý viêm mạn tính như xơ vữa động mạch, đái tháo đường, hội chứng ruột kích thích, viêm khớp hay các bệnh lý khác.
Tác dụng hạ đường huyết
Trong các nghiên cứu trước đây, chiết xuất polyphenol của Acerola dường như có tác dụng trong việc ức chế alpha-glucosidase, đặc biệt là hoạt động của maltase (liên quan đến quá trình hạ đường huyết). Một nghiên cứu khác đã làm sáng tỏ thêm tác dụng hạ đường huyết của chiết xuất Acerola. Kết quả cho thấy chiết xuất thô polyphenol của Acerola ức chế đáng kể nồng độ đường huyết sau khi sử dụng cả glucose và maltose, phòng ngừa tình trạng tăng đường huyết sau ăn.
Cơ chế của tác dụng này được cho là do ức chế quá trình vận chuyển glucose ở ruột và ức chế alpha-glucosidase. Tuy nhiên hiệu quả điều trị ở chứng tăng đường huyết ở chuột vẫn còn thấp, do đó vẫn cần thêm các nghiên cứu để có thể sử dụng Acerola như một sản phẩm hỗ trợ hạ đường huyết.
Tác dụng bảo vệ gan
Tiềm năng chống oxy hóa từ chiết xuất thực vật liên quan đến hoạt động bảo vệ gan đã được nghiên cứu rộng rãi. Một nghiên cứu trên chuột năm 2013 về tiềm năng bảo vệ gan của Acerola đã được thực hiện. Công trình này đầu tiên đã nghiên cứu về đặc tính chống oxy hóa của Acerola trong ống nghiệm. Sau đó đánh giá hoạt động bảo vệ gan trên chuột bị gây tình trạng stress do ethanol.
Kết quả nghiên cứu cho thấy nước ép Acerola có tác dụng ức chế quá trình peroxy hóa lipid và làm giảm hoạt động của aminotransferase ở chuột, điều này chỉ ra rằng nước ép Acerola có thể ngăn ngừa được tổn thương gan ở chuột do ethanol gây ra.
Tác dụng làm sáng da
Một nghiên cứu vào năm 2006 của tác giả Hanamura và cộng sự nhằm đánh giá khả năng làm sáng da của chiết xuất Acerola đã được thực hiện. Nghiên cứu này dùng chiết xuất polyphenol thô của Acerola và kiểm tra tác dụng của chúng trên chuột lang đã được chiếu xạ UVB.
Kết quả cho thấy chiết xuất Acerola làm sáng da đáng kể bằng việc giảm hàm lượng melanin trong tế bào hắc tố B16, ức chế quá trình tổng hợp melanin trong tế bào hắc tố. Ngoài ra, phân tích sâu hơn cho thấy Acerola giúp làm sáng da do ức chế quá trình hình thành melanogenesis thông qua việc ức chế hoạt động của tyrosinase trong tế bào melanocyte.
Ngoài ra, một số hiệu quả khác của Acerola đã được nghiên cứu bao gồm tác dụng bảo vệ ruột, hỗ trợ hệ vi sinh đường ruột, bảo vệ dạ dày, kích thích tổng hợp hormone steroid và tác dụng chống lại ung thư bao gồm ung thư da, ung thư đại tràng và ung thư vú.
Acerola được dùng dưới dạng nước ép, có trong các thực phẩm như kem, mứt, bánh kẹo. Ngoài ra, Acerola còn được dùng dưới dạng chiết xuất có trong các thực phẩm chức năng, sản phẩm chăm sóc da.
Không có đủ thông tin đáng tin cậy để biết liều lượng thích hợp của Acerola. Hãy nhớ rằng các sản phẩm tự nhiên không phải lúc nào cũng an toàn và liều lượng có thể rất quan trọng.
Hãy sử dụng sản phẩm có chứa Acerola theo hướng dẫn sử dụng trên bao bì liên quan, đồng thời hỏi ý kiến của chuyên gia trước khi sử dụng các thực phẩm bổ sung từ Acerola.
Trong y học
Acerola hiện đang được xem là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào, được sử dụng trong các thực phẩm hỗ trợ giúp bổ sung vitamin C trong các trường hợp có thiếu hụt. Bên cạnh đó, hàng loạt các nghiên cứu đang tập trung vào các hiệu quả khác bao gồm chống oxy hóa, chống viêm, chống ung thư, bảo vệ gan, hạ đường huyết. Dựa trên các nghiên cứu này, Acerola hiện đang có tiềm năng trong việc sử dụng để làm thực phẩm bổ sung giúp hỗ trợ các bệnh lý mạn tính.
Trong công nghệ làm đẹp
Acerola có hàm lượng lớn vitamin C và các chất chống oxy hoá khác, từ đó được ứng dụng trong công nghệ làm đẹp với các hiệu qủa sau:
Những ứng dụng này đã làm cho Acerola trở thành một thành phần phổ biến trong nhiều sản phẩm mỹ phẩm như kem dưỡng da, serum, mặt nạ và các sản phẩm chăm sóc da khác.
Trong thực phẩm
Acerola là một loại trái cây giàu dinh dưỡng và chứa hàm lượng vitamin C cao, vì vậy có nhiều ứng dụng trong ngành thực phẩm. Dưới đây là một số ứng dụng chính của Acerola trong thực phẩm:
Acerola hầu như an toàn cho tất cả người lớn, quả Acerola có một lượng lớn vitamin C, và lượng vitamin C dùng mỗi ngày thì không quá 2000mg. Với việc dùng lượng lớn hơn có thể dẫn đến tác dụng phụ như tiêu chảy. Đồng thời ở liều lượng lớn, Acerola có thể làm tăng nguy cơ bị sỏi thận, do hàm lượng vitamin C trong Acerola lớn.
Acerola có các tương tác với thuốc cần chú ý bao gồm:
Không có đủ thông tin đáng tin cậy để biết liệu Acerola có an toàn để sử dụng với liều lượng như thuốc khi mang thai hoặc cho con bú hay không. Hãy cẩn thận và tránh sử dụng với liều lượng lớn hơn lượng có trong thực phẩm hằng ngày.