Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Alginic acid

Axit alginic (alginate): Thuốc kháng axit, trị trào ngược dạ dày

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Acid Alginic

Loại thuốc

Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràngtrào ngược dạ dày - thực quản

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Hỗn dịch uống: Natri alginat (1000mg) + Kali hydro cacbonat (200mg); Natri Bicacbonat (133,5 mg) + Natri Alginate (250 mg) + Canxi cacbonat (80 mg); Natri alginat (500 mg) + natri bicarbonat (213mg) + canxi cacbonat (325 mg); 500 mg natri alginat, 267 mg natri bicarbonat và 160 mg canxi cacbonat cho mỗi liều 10 ml.
  • Viên nén nhai: Natri alginat (500 mg) + kali bicarbonat (100 mg); natri alginat (250 mg) + natri bicacbonat (106,5 mg) + canxi cacbonat (187,5 mg).
  • Bột uống: natri alginat (225 mg) + magie alginat (87,5 mg).
  • Viên nén: natri alginat 250 mg, natri hydro cacbonat 133,5 mg, canxi cacbonat 80 mg.

Chỉ định

Acid Alginic được chỉ định để kiểm soát trào ngược dạ dày, viêm thực quản trào ngược, thoát vị gián đoạn, ợ chua (kể cả ợ chua khi mang thai) và chứng đau dạ dày tương tự.

Giúp ngăn ngừa tình trạng trào ngược dạ dày ở trẻ sơ sinh khi chức năng của cơ vòng tim chưa đầy đủ, trào ngược dạ dày, trào ngược dạ dày - thực quản và trào ngược liên quan đến thoát vị đĩa đệm ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Dược lực học

Acid alginic làm giảm sự trào ngược thông qua các đặc tính nổi, tạo bọt và nhớt của nó. Sau khi dùng đường uống, acid alginic sẽ phản ứng với acid dịch vị để tạo thành một "bè" gel axit alginic trôi nổi trên vũng acid dạ dày.

Các công thức tạo bè dựa trên alginate thường chứa natri hoặc bicarbonate; các ion bicacbonat được chuyển đổi thành carbon dioxide khi có acid dịch vị và bị cuốn vào trong kết tủa gel, chuyển nó thành bọt nổi trên bề mặt của chất chứa trong dạ dày, giống như một chiếc bè trên mặt nước. "Cái bè" có độ pH gần trung tính do carbon dioxide và trôi nổi trên các chất trong dạ dày và có khả năng hoạt động như một rào cản ngăn trào ngược dạ dày thực quản.

Động lực học

Phương thức tác động vật lý và tác dụng không phụ thuộc sự hấp thu vào hệ tuần hoàn.

Tương tác thuốc

Cần uống cách xa 2 giờ với các thuốc, đặc biệt là tetracycline, digoxine, fluoroquinolone, muối sắt, ketoconazole, thuốc an thần kinh, hormone tuyến giáp, penicillamine, thuốc chẹn beta, glucocorticoid, chloroquine và biphosphonates và estramustine.

Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng thuốc Alginic acid

Người lớn

Liều tương đương 500-1000 mg Natri alginat mỗi ngày

Trẻ em

  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều tương đương 500-1000 mg Natri alginat mỗi ngày
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Theo chỉ định của bác sĩ.

Dạng gói bột 0,65 g (225 mg natri alginat và 87,5 mg magie alginat): Dành cho trẻ sơ sinh từ 1 đến 2 tuổi. Không được sử dụng cho trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh dưới một tuổi trừ khi được giám sát y tế.

  • Trẻ sơ sinh dưới 4,5 kg (10lb): Nên dùng một gói.

  • Trẻ sơ sinh trên 4,5kg (10lb): Nên dùng hai gói.

  • Trẻ sơ sinh bú bình: Trộn mỗi gói vào 115 ml (4 fl oz) sữa. Lắc kỹ. Cho ăn như bình thường

  • Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ và trẻ sơ sinh khác đến 2 tuổi: Trộn mỗi gói với 5 ml (1 thìa cà phê) nước đun sôi để nguội cho đến khi tạo thành hỗn hợp nhuyễn. Thêm 10 ml (2 muỗng cà phê) nước đun sôi để nguội và trộn. Không dùng quá sáu lần trong ngày

    • Đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, cho trẻ ăn từng phần trong mỗi cữ bú hoặc bữa ăn bằng thìa hoặc bình bú.
    • Đối với tất cả các trẻ sơ sinh khác, cho trẻ uống vào cuối mỗi bữa ăn bằng thìa, hoặc bình bú.

Đối tượng khác

Suy thận: Thận trọng nếu cần chế độ ăn hạn chế muối.

Cách dùng

Uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ. Đối với viên nhai: Uống sau khi nhai kỹ.

Tác dụng phụ

Hiếm gặp

Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn như mày đay; Ảnh hưởng đến đường hô hấp như co thắt phế quản.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Nếu các triệu chứng không cải thiện sau bảy ngày, nên xem xét lại tình trạng lâm sàng.
  • Sản phẩm này được coi là có hàm lượng natri cao, do đó cần đặc biệt lưu ý đối với những người ăn kiêng ít muối (ví dụ trong một số trường hợp suy tim sung huyết và suy thận).

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai, nếu cần thiết về mặt lâm sàng.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe vàvận hành máy móc

  • Không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Có thể xuất hiện các triệu chứng căng chướng bụng.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị triệu chứng.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo