Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Vincamine
Loại thuốc
Thuốc làm tăng lưu lượng máu não cục bộ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng vincamine/rutine: 20mg/ 40mg, 20mg/25mg.
Viên nén phóng thích chậm: 30mg.
Hỗ trợ điều trị suy tuần hoàn não: Giảm trí nhớ, mất khả năng tập trung.
Hỗ trợ tăng sức bền của mao mạch.
Rối loạn não ở người cao tuổi, chẳng hạn như rối loạn trí nhớ, rối loạn tập trung, rối loạn chú ý và nhận thức
Rối loạn dinh dưỡng thoái hóa do đái tháo đường, xơ vữa động mạch.
Sau chấn thương sọ não cấp tính như hậu chấn thương, hậu mộng tinh, bệnh não do tăng huyết áp.
Chóng mặt, nhức đầu do mạch máu và đau nửa đầu
Rối loạn thính giác có nguồn gốc mạch máu
Rối loạn thị giác có nguồn gốc mạch máu
Các rối loạn tâm thần có liên quan đến định hướng thời gian và không gian, rối loạn tâm trạng, rối loạn mạch máu não, đặc biệt là thiếu máu não.
Cải thiện nâng cao trí lực.
Vincamine là một monoterpenoid indole alkaloid thu được từ lá cây Vinca nhỏ có đặc tính giãn mạch. Các nghiên cứu chỉ ra rằng vincamine làm tăng lưu lượng máu não cục bộ.
Vincamine có tác động trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh do làm tăng sức tiêu thụ oxy và giảm tỷ lệ lactate/pyruvate. Ngoài ra cũng làm tăng lưu lượng máu về các nơi bị thiếu máu cục bộ.
Vincamine, là một hợp chất hòa tan trong mỡ, được hấp thu nhanh chóng từ đường dạ dày-ruột. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống.
Vincamine phân bố rộng rãi trong mô và vượt qua hàng rào máu não tốt.
Vincamine được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyền hóa và vincamine không bị biến đổi.
Chống chỉ định phối hợp:
Không nên phối hợp:
Tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có khối u nội sọ (hoặc các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ).
Bệnh nhân bị rối loạn co giật.
Bệnh tai biến mạch máu não (CVA cấp tính).
Bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim.
Bệnh nhân bị mất cân bằng điện giải nghiêm trọng (hạ kali máu hoặc hạ calci huyết).
Viên nang cứng vincamine/rutine: Uống mỗi lần 1 viên, 3 lần/ ngày.
Viến nén phóng thích chậm: 30mg/lần x 2 lần/ngày.
Nuốt nguyên viên. Nên dùng thuốc trong khi ăn.
Nhức đầu, nổi mẩn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
Rối loạn tâm thần.
Buồn nôn, ợ chua, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.
Ban đỏ, ngứa.
Trong di chứng của nhồi máu cơ tim và trong các rối loạn thực thể của nhịp tim, liều phải được tăng từ từ và trong thời gian điều trị phải theo dõi điện tâm đồ. Khi ở người bệnh, tính hưng phấn thay đổi do giảm kali huyết, chỉ nên bắt đầu điều trị sau khi đã ổn định trở lại kali huyết. Vincamine không có tác dụng hạ huyết áp lâu dài và không miễn trừ cho một điều trị đặc hiệu cao huyết áp.
Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, do đó không sử dụng cho đối tượng này.
Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú, do đó không sử dụng cho đối tượng này.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và độc tính
Chưa có báo cáo.
Cách xử lý khi quá liều Vincamine
Trong trường hợp quá liều, khuyến cáo theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ cẩn thận, điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.
Vincamine không có thuốc giải độc đặc hiệu.