Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Vincamine

Vincamine: Thuốc làm tăng lưu lượng máu đến não

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Vincamine

Loại thuốc

Thuốc làm tăng lưu lượng máu não cục bộ.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang cứng vincamine/rutine: 20mg/ 40mg, 20mg/25mg.

Viên nén phóng thích chậm: 30mg.

Chỉ định

Hỗ trợ điều trị suy tuần hoàn não: Giảm trí nhớ, mất khả năng tập trung.

Hỗ trợ tăng sức bền của mao mạch.

Rối loạn não ở người cao tuổi, chẳng hạn như rối loạn trí nhớ, rối loạn tập trung, rối loạn chú ý và nhận thức

Rối loạn dinh dưỡng thoái hóa do đái tháo đường, xơ vữa động mạch.

Sau chấn thương sọ não cấp tính như hậu chấn thương, hậu mộng tinh, bệnh não do tăng huyết áp.

Chóng mặt, nhức đầu do mạch máu và đau nửa đầu

Rối loạn thính giác có nguồn gốc mạch máu

Rối loạn thị giác có nguồn gốc mạch máu

Các rối loạn tâm thần có liên quan đến định hướng thời gian và không gian, rối loạn tâm trạng, rối loạn mạch máu não, đặc biệt là thiếu máu não.

Cải thiện nâng cao trí lực.

Dược lực học

Vincamine là một monoterpenoid indole alkaloid thu được từ lá cây Vinca nhỏ có đặc tính giãn mạch. Các nghiên cứu chỉ ra rằng vincamine làm tăng lưu lượng máu não cục bộ.

Vincamine có tác động trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh do làm tăng sức tiêu thụ oxy và giảm tỷ lệ lactate/pyruvate. Ngoài ra cũng làm tăng lưu lượng máu về các nơi bị thiếu máu cục bộ.

Động lực học

Hấp thu

Vincamine, là một hợp chất hòa tan trong mỡ, được hấp thu nhanh chóng từ đường dạ dày-ruột. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống.

Phân bố

Vincamine phân bố rộng rãi trong mô và vượt qua hàng rào máu não tốt.

Chuyển hóa

Vincamine được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Thải trừ

Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyền hóa và vincamine không bị biến đổi.

Tương tác thuốc

Tương tác Vincamine với các thuốc khác

Chống chỉ định phối hợp:

  • Các thuốc gây xoắn đỉnh (amiodarone, bepridil, bretylium, disopyramide, erythromycin đường tĩnh mạch, nhóm quinidine, sotalol, sultopride): Làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh.

Không nên phối hợp:

  • Các thuốc gây hạ kali huyết như amphotericine B (đường tĩnh mạch), gluco - mineralocorticoid (đường toàn thân), tetracosactide, thuốc lợi tiểu hạ kali huyết, thuốc nhuận trường kích thích: Nguy cơ gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết là một yếu tố tạo thuận lợi, cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tim hay QT đài).
  • Đối với amphotericine B, thuốc lợi tiểu, corticoid và tetracosactide: Dự phòng hạ kali huyết và điều chỉnh nếu cần; theo dõi QT; trường hợp bị xoắn đỉnh, không dùng thuốc chống loạn nhịp (gây điện tâm thu).
  • Đối với các thuốc nhuận trường kích thích: Thay bằng nhóm thuốc nhuận trường không kích thích.
  • Các thuốc gây xoắn đỉnh (astemizol, halofantrine, pentamidine, sparfloxacine, terfenadine): Làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh. Nếu cần thiết phải phối hợp, nên tăng cường theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.

Chống chỉ định

Tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có khối u nội sọ (hoặc các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ).

Bệnh nhân bị rối loạn co giật.

Bệnh tai biến mạch máu não (CVA cấp tính).

Bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim.

Bệnh nhân bị mất cân bằng điện giải nghiêm trọng (hạ kali máu hoặc hạ calci huyết).

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Viên nang cứng vincamine/rutine: Uống mỗi lần 1 viên, 3 lần/ ngày.

Viến nén phóng thích chậm: 30mg/lần x 2 lần/ngày.

Nuốt nguyên viên. Nên dùng thuốc trong khi ăn.

Tác dụng phụ

Hiếm gặp

Nhức đầu, nổi mẩn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.

Không xác định tần suất

Rối loạn tâm thần.

Buồn nôn, ợ chua, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.

Ban đỏ, ngứa.

Lưu ý

Lưu ý chung

Trong di chứng của nhồi máu cơ tim và trong các rối loạn thực thể của nhịp tim, liều phải được tăng từ từ và trong thời gian điều trị phải theo dõi điện tâm đồ. Khi ở người bệnh, tính hưng phấn thay đổi do giảm kali huyết, chỉ nên bắt đầu điều trị sau khi đã ổn định trở lại kali huyết. Vincamine không có tác dụng hạ huyết áp lâu dài và không miễn trừ cho một điều trị đặc hiệu cao huyết áp.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, do đó không sử dụng cho đối tượng này.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú, do đó không sử dụng cho đối tượng này.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Chưa có báo cáo.

Cách xử lý khi quá liều Vincamine

Trong trường hợp quá liều, khuyến cáo theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ cẩn thận, điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.

Vincamine không có thuốc giải độc đặc hiệu.