Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Zinc gluconate

Zinc gluconate (Kẽm gluconat): Khoáng chất

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Kẽm gluconat (Zinc gluconate)

Loại thuốc

Khoáng chất

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên ngậm (10 mg; 23 mg);

Viên uống (10 mg; 100 mg; 15 mg; 22 mg; 22,5 mg; 25 mg; 30 mg; 50 mg; 60 mg; 78 mg).

Chỉ định

Kẽm gluconat chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Cảm lạnh thông thường: Để giảm thời gian và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng liên quan đến cảm lạnh thông thường.
  • Bổ sung chế độ ăn uống: Để sử dụng như một chất bổ sung chế độ ăn uống.

Dược lực học

Kẽm là một khoáng chất thiết yếu được tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Nó kích thích hoạt động của khoảng 100 enzym. Thiếu kẽm có thể liên quan đến tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Khi được sử dụng để điều trị cảm lạnh thông thường, kẽm có thể cản trở sự phân tách hoặc kết dính của rhinovirus, và có thể bảo vệ màng huyết tương khỏi độc tố và bổ thể của vi sinh vật.

Kẽm có vai trò quan trọng trong quá trình nhân bản AND, tổng hợp protein và là điều cần thiết cho quá trình sinh lý của cơ thể bao gồm tăng trưởng tế bào và phân chia tế bào, phát triển cơ quan sinh dục, thích ứng bóng tối và nhìn ban đêm, khả năng lành vết thương, hệ miễn dịch, vị giác…

Động lực học

Hấp thu

Hấp thu kẽm từ đường tiêu hóa (chủ yếu ở tá tràng) là không hoàn toàn và giảm khi có sự hiện diện một số thành phần dinh dưỡng như phytat, sắt, phosphat, calci, đồng và tăng khi có sự hiện diện của các chất tạo phức chelat. Sinh khả dụng sẽ khác nhau do chế độ ăn khác nhau, khoản 20 đến 30%.

Phân bố

Kẽm được phân bố khắp cơ thể có nồng độ cao nhất trong cơ, xương, da, mắt và dịch tuyến tiền liệt.

Chuyển hóa

Kẽm tham gia thành phần cấu tạo của hơn 200 enzym quan trọng (như là một thành phần của cấu trúc enzym) như: Carbonic anhydrase, carboxypeptidase A, alcohol dehydrogenase, alkalin phosphatase và ARN polymerase và nhiều enzym khác. Kẽm có vai trò quan trọng tỏng quá trình nhân bản AND, tổng hợp protein và là điều cần thiết cho quá trình sinh lý của cơ thể

Thải trừ

Chủ yếu thải ra trong phân. Lượng nhỏ thải trừ trong nước tiểu và mồ hôi. Thời gian bán thải kẽm là 280 ngày.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Kẽm làm giảm hấp thu đồng.

Thuốc lợi tiểu thiazid: Làm tăng bài tiết kẽm.

Cyclin, fluoroquinolon: Kẽm làm giảm sự hấp thu các kháng sinh này. Nên dùng cách xa hơn 2 giờ nếu có thể.

Sắt và calci: Kẽm làm giảm hấp thu sắt hoặc calci. Nên dùng cách xa hơn 2 giờ nếu có thể.

Sitronlium: Kẽm làm giảm hấp thu Sitronlium. Nên dùng cách xa hơn 2 giờ nếu có thể.

Tương tác với thực phẩm

Các loại thực phẩm chứa chất xơ hoặc phylat (như cám, ngũ cốc nguyên hạt, ngũ cốc), thực phẩm chứa phospho (sữa, thịt gia cầm): Làm giảm hấp thu kẽm. Nên uống kẽm trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2-3 giờ.

Uống khi bụng đói. Uống ít nhất 1 giờ trước và 2 giờ sau khi ăn để hấp thu tối ưu. Kẽm có thể được uống cùng với thức ăn để giảm đau dạ dày ruột.

Chống chỉ định

Không có chống chỉ định.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Zinc gluconate

Người lớn

Cảm lạnh thông thường:

  • Để có kết quả tốt nhất, bắt đầu điều trị từ 24 đến 48 giờ trước khi bắt đầu có triệu chứng.
  • Uống: Hòa tan một viên ngậm 13,3 mg trong miệng cứ sau 2 đến 4 giờ nếu cần.

  • Tối đa: 6 viên ngậm mỗi ngày.

Bổ sung chế độ ăn uống:

  • Uống: Một viên / mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

Trẻ em

Cảm lạnh thông thường:

Tham khảo nhãn sản phẩm cụ thể cho độ tuổi do nhà sản xuất khuyến nghị.

Để có kết quả tốt nhất, bắt đầu điều trị từ 24 đến 48 giờ trước khi bắt đầu có triệu chứng.

Viên ngậm cảm lạnh:

  • Trẻ em trên 12 tuổi và Thanh thiếu niên: Hòa tan một viên ngậm trong miệng sau mỗi 2 đến 4 giờ nếu cần.
  • Liều tối đa hàng ngày phụ thuộc vào tuổi. Trẻ em từ 12 đến 17 tuổi: 4 viên ngậm ngày; ≥18 tuổi: 6 viên ngậm / ngày.

Thiếu kẽm, cách điều trị: Tùy vào mức độ thiếu kẽm: Lưu ý: Liều lượng tính theo nguyên tố kẽm.

Bệnh mắc phải: Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên: Uống: 0,5 đến 1 mg / kg / ngày.

Viêm da đầu chi do thiếu kẽm (Acrodermatitis enteropathica): Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên: Uống: 3 mg / kg / ngày.

Cách dùng

Uống: Dùng chung với thức ăn để tránh đau dạ dày.

Viên ngậm: Tan trong miệng; không nhai. Tránh ăn hoặc uống trong 15 phút sau khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Không xác định tần suất

Nhức đầu.

Thiếu đồng, giảm HDL cholesterol, giảm LDL cholesterol.

Đau quặn bụng, chán ăn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, suy tiêu hóa, buồn nôn, nôn.

Suy giảm miễn dịch.

Lưu ý

Lưu ý chung

Hội chứng kém hấp thu: Hấp thu kẽm có thể giảm và bài tiết nước tiểu tăng lên ở bệnh nhân mắc bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn và bệnh sprue.

Tự mua thuốc (sử dụng OTC): Khi tự mua thuốc (OTC) để điều trị cảm lạnh thông thường, hãy đến cơ sở y tế để thăm khám nếu các triệu chứng tiếp tục kéo dài hơn 7 ngày. Uống nhiều nước trong quá trình điều trị.

Mặc dù có thể hiếm gặp, nhưng một số người có thể gặp các tác dụng phụ rất nặng và đôi khi gây chết người khi dùng thuốc. Hãy cho bác sĩ của bạn hoặc nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào sau đây có thể liên quan đến tác dụng phụ rất xấu.

Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng, như phát ban; nổi mề đay; ngứa; da đỏ, sưng, phồng rộp, hoặc bong tróc có hoặc không kèm theo sốt; thở khò khè; tức ngực hoặc cổ họng; khó thở, nuốt hoặc nói chuyện; khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Kẽm đi qua nhau thai và có thể được đo trong máu cuống rốn và nhau thai. Nồng độ trong bào thai được điều chỉnh bởi nhau thai. Nhu cầu kẽm hàng ngày tăng lên khi mang thai. Bổ sung kẽm theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Kẽm phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng kẽm theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra với trẻ sơ sinh.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Kẽm không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều Zinc gluconate và xử trí

Quá liều và độc tính

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, kích ứng miệng (viên ngậm).

Cách xử lý khi quá liều

Nên ngưng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất.

Uống kẽm nồng độ cao kéo dài sẽ làm thiếu đồng (do giảm hấp thu) gây thiếu máu do thiếu hồng cầu và giảm bạch cầu trung tính. Có thể dùng các thuốc tạo chelat (EDTA) để loại trừ kẽm trong huyết thanh.

Trong ngộ độc cấp tính, muối kẽm bị ăn mòn dần do sự hình thành kẽm clorid từ acid dạ dày. Xử trí bằng cách cho uống sữa, cacbonat kiềm hoặc than hoạt tính, nên tránh dùng phương pháp gây nôn hay rửa dạ dày.

Quên liều và xử trí

Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.

Nguồn tham khảo