Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc dạ dày
Thuốc Aluantine Tablet Aprogen điều trị viêm dạ dày, tăng tiết acid dạ dày (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Schnell

Thuốc Aluantine Tablet Aprogen điều trị viêm dạ dày, tăng tiết acid dạ dày (10 vỉ x 10 viên)

000283920 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc dạ dày

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Almagate

Chỉ định

Nhà sản xuất

APROGEN PHARMACEUTICALS

Nước sản xuất

Hàn Quốc

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Số đăng ký

VN-21118-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Aluantine Tablet là sản phẩm của Công ty Aprogen Pharmaceuticals (Hàn Quốc), có thành phần chính là almagat. Thuốc được dùng để điều trị viêm dạ dày, tăng tiết acid dạ dày, hỗ trợ trong điều trị loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản trào ngược.

Aluantine Tablet được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa almagat 500 mg và được đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Aluantine Tablet là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Aluantine Tablet

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Almagate

500mg

Công dụng của Thuốc Aluantine Tablet

Chỉ định

Thuốc Aluantine Tablet được chỉ định dùng cho các trường hợp: Viêm dạ dày, tăng tiết acid dạ dày, hỗ trợ trong điều trị loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản trào ngược.

Dược lực học

Almagat (AI2Mg6(OH)14(CO3)2.4H2O, nhôm - magnesi hydroxycarbonat ngậm nước) là một hợp chất kháng acid, có khả năng trung hoà acid hydrochloric và ức chế hoạt động của pepsin.

Almagat có tác dụng kháng acid mạnh. Lượng 1 g almagat trung hoà được 28 mmol HCI và 1,5 g almagat trung hoà được 42-45 mmol HCI (theo phương pháp của USP). Thử nghiệm trên dịch dạ dày ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy almagat có khả năng trung hòa acid hydrochloric trong dạ dày trước và sau khi kích thích bằng pentagastrin, đồng thời làm ngừng hoạt động của pepsin.

So với nhôm hydroxid, almagat làm tăng pH hiệu quả hơn, đồng thời làm giảm độ acid toàn phần của dịch vị nhanh hơn mà không ảnh hưởng đến thể tích dịch tiết cũng như không tác dụng phụ gây táo bón. Almagat cũng ức chế đáng kể hoạt động của pepsin trong dịch vị ngay cả sau khi điều chỉnh đến pH bằng 2 là pH hoạt động tối ưu của pepsin. Khả năng này không thấy ở nhôm hydroxid.

Ngoài ra, almagat còn có khả năng bao phủ đồng đều tạo một màng bảo vệ trên niêm mạc thực quản và dạ dày.

Dược động học

Almagat không được hấp thụ vào tuần hoàn chung; vì thế không cần xác định các thông số dược động học tiêu chuẩn. Sau khi trung hoà acid hydrochloric trong dạ dày, almagat được đào thải ra khỏi co thể qua phân.

Magnesi

Thuốc bắt đầu tác dụng ngay khi đói, thuốc tác dụng kéo dài trong khoảng 30 ± 10 phút. Nếu uống vào bữa ăn, hoặc trong vòng 1 giờ sau khi ăn, tác dụng kéo dài trong khoảng 1 - 3 giờ. Khoảng 30% magnesi được hấp thu. Magnesi ít hòa tan trong nước, hấp thu kém so với natri bicarbonat nên không gây ra nhiễm kiềm. Ở người có suy thận, cần phải thận trọng do có khả năng làm tăng magnesi huyết.

Do làm thay đổi pH dịch vị và nước tiểu, thuốc chống acid có magnesi làm thay đổi tốc độ hoà tan và hấp thu, sinh khả dụng và đào thải qua thận của một số thuốc. Muối magnesi cũng còn có khuynh hướng hấp phụ thuốc và tạo ra một phức hợp không tan nên không được hấp thu vào cơ thể. Magnesi đào thải qua thận khi chức năng thận bình thường. Phần không được hấp thu thải qua phân.

Nhôm

Khi uống, nhôm oxyd phản ứng chậm với acid hydrocloric dạ dày để tạo thành nhôm clorid hoà tan. Một lượng nhỏ được hấp thu vào cơ thể. Uống thuốc lúc no làm kéo dài thời gian phản ứng của nhôm oxyd với acid hydrocloric dạ dày và làm tăng lượng nhôm clorid. Khoảng 17 – 30 % nhôm clorid tạo thành được hấp thu và đào thải rất nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid được chuyển nhanh thành các muối nhôm kiềm không hoà tan, kém hấp thu, có thể là một hỗn hợp nhôm hydroxyd, oxyaluminum hydroxyd, các loại carbonat aluminum kiềm và các xà phòng nhôm.

Nhôm hấp thu được đào thải qua nước tiểu. Do đó, người bệnh bị suy thận có nhiều nguy cơ tích luỹ nhôm (đặc biệt trong xương, hệ thần kinh trung ương) và nhiễm độc nhôm. Nhôm hấp thu sẽ gắn vào protein huyết thanh (như albumin, transferrin) và do đó khó được loại bỏ bằng thẩm phân.

Cách dùng Thuốc Aluantine Tablet

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

1 - 2 viên x 3 lần/ngày, nên dùng sau bữa ăn 30 phút đến 1 giờ. Trong một số trường hợp có thể dùng thêm một liều trước khi đi ngủ nhưng không nên quá 8g/ngày.

Trẻ em (6 - 12 tuổi)

1/2 liều người lớn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Almagat không được hấp thu vào máu. Chưa phát hiện thấy độc tính nào của chế phẩm này.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Aluantine Tablet , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Táo bón hoặc tiêu chảy. Tác dụng này thường nhẹ và thoáng qua, biến mất sau khi dừng điều trị.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Aluantine Tablet chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với almagat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân suy thận

Do thiếu dữ liệu về việc sử dụng chế phẩm trên bệnh nhân suy thận, nên thận trọng khi sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân suy thận nặng, có nguy cơ tích lũy lâu dài ion magnesi và nhôm trong cơ thể.

Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân với chế độ ăn có lượng phospho thấp, bệnh nhân đang bị tiêu chảy, bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu hoặc suy nhược nghiêm trọng. Bởi nhôm có xu hướng tạo muối phosphat khó tan trong ruột, dẫn đến làm giảm sự hấp thu phosphat vào máu.

Ở những bệnh nhân này, đặc biệt là khi điều trị kéo dài có thể gây ra giảm phosphat huyết (chán ăn, suy nhược cơ bắp, khó chịu...) nhuyễn xương. Thông báo ngay cho các bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng của xuất huyết tiêu hóa như nôn ra máu hoặc phân có máu.

Thận trọng liên quan đến tác dụng gây ung thư, đột biến và quái thai

Khi xem xét khả năng các ion được hấp thu vào máu khi sử dụng almagat, kết quả của một nghiên cứu trên động vật với liều lên đến 4 g/kg almagat không cho thấy tăng đáng kể nồng độ trong huyết thanh của nhôm và magnesi.

Mặc dù các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bằng chứng về tác dụng gây quái thai, không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có đủ bằng chứng an toàn khi sử dụng almagat với người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy không nên sử dụng thuốc này cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có đủ bằng chứng an toàn khi sử dụng almagat với phụ nữ có thai. Do đó không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có đủ bằng chứng an toàn khi sử dụng almagat với phụ nữ cho con bú. Do đó không nên dùng thuốc này cho phụ nữ nuôi con bú.

Tương tác thuốc

Không nên dùng thuốc này với các chế phẩm có chứa tetracyclin, phenothiazin, digoxin, corticosteroid, isoniazid và muối sắt vì thuốc có thể ức chế sự hấp thu hoặc thay đổi sự bài biết của các thuốc dùng chung. Chỉ nên uống thuốc này ít nhất 1 giờ sau khi dùng các thuốc trên. Việc tăng pH đường tiêu hóa và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu và bài tiết của thuốc dùng chung, do đó cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc khác.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng và ẩm, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Thành

    1h bao nhiêu ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Thành,

      Dạ sản phẩm có giá 870,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • TX

      Đào thị xuân

      Long châu bắc giang có thuốc đó k e
      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn Đào Thị Xuân,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    chị Hoa

    cho mình hỏi giá 1 hộp bao nhiêu vậy
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào chị Hoa,

      Dạ sản phẩm có giá 870,000 ₫/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời