Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Ống |
Danh mục | Thuốc xương khớp |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách | Hộp 30 Ống x 10ml |
Thành phần | Calcium glycerophosphate, Magie gluconat |
Nhà sản xuất | AN THIÊN |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | 893100345823 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | AT. Calmax là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, có thành phần chính là calcium glycerophosphate và magie gluconate. Thuốc được dùng để điều trị suy nhược chức năng: Chức năng chuyển hóa, hoạt động hệ thần kinh - cơ, hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp, thận, cơ - xương - khớp. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Dung dịch uống A.T Calmax 456mg/426mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calcium glycerophosphate | 456mg |
Magie gluconat | 426mg |
A.T. Calmax được chỉ định điều trị suy nhược chức năng: Chức năng chuyển hóa, hoạt động hệ thần kinh - cơ, hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp, thận, cơ - xương - khớp.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Thuốc dùng đường uống.
Trẻ em dưới 6 đến 15 tuổi: Uống 1 ống mỗi ngày.
Người lớn: Uống 2 - 3 ống mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng AT. Calmax thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
AT. Calmax chống chỉ định trong các trường hợp:
Vị thuốc này có chứa sorbitol đề nghị báo cáo cho bác sĩ biết nếu bị tắc ống mật hoặc suy gan nặng.
Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu, tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thần giảm.
Cảnh báo tá dược
Thuốc có chứa methyl paraben, propyl paraben, tartrazine có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
Tá dược có chứa sorbitol, đường trắng, sucralose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nạp fructose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tốt nhất không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Nếu phát hiện thấy mình đang mang thai mà khởi đầu dùng thuốc, thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Calci
Tăng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci và thuốc lợi tiểu thiazid (dẫn đến giảm thải trừ calci qua nước tiểu) hoặc vitamin D (dẫn đến tăng hấp thu calci tử ruột).
Corticosteroid: Làm giảm hấp thu calci từ ruột.
Bisphosphonat: Điều trị đồng thời muối calci với bisphosphonat (nhu alendronat, etidronat, ibandronat, risedronat) có thể dẫn đến giảm hấp thu bisphosphonat từ đường tiêu hóa. Để làm giảm thiểu tác động của tương tác này, cần uống muối calci tối thiểu 30 phút sau khi uống alendronat hoặc risedronat, tối thiểu 60 phút sau khi uống ibandronat và không được dùng trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống etidronat.
Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim, hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đường uống nguy cơ thấp hơn tiêm tĩnh mạch).
Chế phẩm sắt: Sử dụng đồng thời muối calci với các chế phẩm sắt đường uống có thể dẫn đến giảm hấp thu sắt, cần khuyên bệnh nhân sử dụng hai chế phẩm này tại các thời điểm khác nhau.
Magnesi
Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci - các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non. Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15⁰C đến 25⁰C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
4
Lọc theo:
LinhLTH9Dược sĩ
Chào bạn Nguyễn duy Trình
Dạ sản phẩm AT CALMAX 456MG/426MG AN THIÊN 30 ỐNG X 10ML đang bán với giá 87.000/ hộp ạ.
Mọi chi tiết vui lòng để lại SĐT hoặc liên hệ tổng đài 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
chi h du
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Tiến BắcDược sĩ
Chào chị H Du,
Dạ mình có thể sử dụng và theo dõi thêm ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiLan Anh
Hữu ích
Trả lờiVi TrầnDược sĩ
Chào bạn Lan Anh,
Dạ sản phẩm chứa Calcium glycerophosphate là canxi hữu cơ ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờichị trang
Hữu ích
Trả lờiLữ Thị Anh ThưDược sĩ
Chào chị Trang,
Dạ sản phẩm sử dụng được cho phụ nữ sau sinh và đang cho con bú ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờic Cúc
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Phương LanDược sĩ
Chào chị Cúc,
Dạ có thành phần chính là calcium glycerophosphate và magie gluconate, bổ sung Canxi hỗ trợ tăng chiều cao được ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời0384xxxxxx
Hữu ích
Trả lờiTô Thị Hồng AnhDược sĩ
Chào bạn ,
Dạ sản phẩm Dung dịch uống A.T Calmax 456mg/426mg An Thiên điều trị suy nhược chức năng chuyển hóa (30 ống x 10ml)) có thể sử dụng với tình trạng bị chuột rút ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
Nguyễn duy Trình