Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc trị mỡ máu
Thuốc Atobe Hadiphar ngừa xơ vữa động mạch, đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Hadiphar

Thuốc Atobe Hadiphar ngừa xơ vữa động mạch, đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)

000310750 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị mỡ máu

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH - VIỆT NAM

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-31164-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Atobe 10mg/10mg là sản phẩm của Dược Hà Tĩnh chứa hoạt chất Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) và Ezetimib dùng trong các biện pháp can thiệp ở những người có nguy cao bị bệnh xơ vữa động mạch do tăng cholesterol máu.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Atobe là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Atobe

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Atorvastatin

10mg

Ezetimibe

10mg

Công dụng của Thuốc Atobe

Chỉ định

Thuốc Atobe 10mg/10mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Việc điều trị sử dụng các tác nhân làm thay đổi lipid chỉ nên là một trong các biện pháp can thiệp ở những người có nguy cao bị bệnh xơ vữa động mạch do tăng cholesterol máu.
  • Điều trị bằng thuốc được chỉ định như 1 biện pháp hỗ trợ khi đáp ứng với một chế độ ăn uống hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol hoặc việc áp dụng các biện pháp không dược lý khác một mình là không đầy đủ.
  • Atobe 10mg/10mg được chỉ định để giảm cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglycerid (TG), choleterol lipoprotein tỷ trọng không cao, và tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân tăng lipid máu dị hợp tử có tính gia đình và không gia đình hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.
  • Atobe được chỉ định để giảm cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) ở bệnh nhân tăng cholesterol đồng hợp tử có tính gia đình, như là một thuốc hỗ trợ cho phương pháp điều trị giảm lipid khác, hoặc nếu không có phương pháp điều trị giảm lipid máu được áp dụng.

Dược lực học

Mã ATC: C10BA05

Nhóm dược lý: Chất ức chế HMG CoA reductase kết hợp với các chất biến đổi lipid khác.

Nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng cholesterol toàn phần, cholesterol-lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) và apolipoprotein B, các thành phần protein chính của lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), là nguyên nhân thúc đẩy xơ vữa động mạch. Ngoài ra, việc giảm nồng độ cholesterol-lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) gắn liền với sự phát triển của xơ vữa động mạch.

Nghiên cứu dịch tễ học đã chứng minh rằng tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tử vong tăng tỷ lệ thuận với sự tăng cholesterol toàn phần và cholesterol-lipoprotein tỷ trọng thấp và tỷ lệ nghịch với sự tăng nồng độ cholesterol-lipoprotein tỷ trọng cao. Giống như lipoprotein tỷ trọng thấp, các lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL), và lipoprotein tỷ trọng trung bình (IDL) cũng có thể thúc đẩy xơ vữa động mạch.

Atorvastatin

Enzym HMG- CoA reductase xúc tác cho việc tổng hợp cholesterol từ acetyl CoA. Atorvastatin ức chế cạnh tranh với enzym này nên làm giảm lượng cholesterol. Atorvastatin cũng làm tăng sinh LDL-receptor ở màng tế bào, giúp nhập LDL vào trong tế bào và thải trừ lipid qua enzym ở lysosom.

Atorvastatin đã được chứng minh làm giảm lượng cholesterol (30% - 46%), LDL-C (41% - 61%), apolipoprotein B (34% - 50%), và triglycerid (14% - 33%) trong khi làm tăng lượng HDL-C và apolipoprotein Al trong một nghiên cứu liều đáp ứng.

Những kết quả này phù hợp những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và tăng lipid máu hỗn hợp, bao gồm cả bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc vào insulin.

Giảm cholesterol, cholesterol-lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) và apolipoprotein B đã được chứng minh làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch và tử vong tim mạch.

Ezetimib

Ezetimib làm giảm cholesterol trong máu bằng cách ức chế sự hấp thu cholesterol của ruột non.

Ezetimib không ức chế tổng hợp cholesterol ở gan, hoặc tăng bài tiết axit mật. Thay vào đó, ezetimib tác dụng ở diềm bàn chải của ruột non và ức chế sự hấp thu cholesterol, dẫn đến làm giảm lượng cholesterol hấp thu từ ruột non và vận chuyển tới gan.

Điều này làm giảm cholesterol dự trữ ở gan và tăng thải cholesterol từ máu. Cơ chế khác biệt này là bổ sung cho các statin và fenofibrat.

Dược động học

Hấp thu

Atorvastatin được hấp thu nhanh. Hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hóa mạnh qua gan lần đầu (trên 60%).

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của những chất có hoạt tính đạt được sau 1 – 4 giờ.

Sau khi uống, ezetimib được hấp thu và liên hợp để tạo dạng liên hợp ezetimib-glucuronid có hoạt tính. Hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố

Atorvastatin: Thể tích phân bố của thuốc khoảng 381 lit, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương > 98%.

Ezetimib: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của ezetimib và dạng liên hợp ezetimib- glucuronid là > 90%.

Chuyển hóa và thải trừ

Atorvastatin:

Atorvastatin được chuyển hóa rộng rãi tạo dẫn xuất ortho, các dẫn xuất parahydroxylated và các sản phẩm beta-oxy hóa khác nhau.

Trong nghiên cứu in vitro, sự ức chế HMG-CoA reductase bởi ortho và các chất chuyển hóa parahydroxylated tương đương với atorvastatin.

Khoảng 70% hoạt động ức chế men khử HMG-CoA reductase là do các chất chuyển hóa hoạt động.

Atorvastatin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật sau gan hoặc chuyển hóa ngoài gan. Thuốc không trải qua chu trình gan ruột.

Thời gian bán thải của atorvastatin ở người khoảng 14 giờ, nhưng thời gian bán hủy của hoạt động ức chế men khử HMG-CoA là 20-30 giờ do sự đóng góp của các chất chuyển hóa hoạt động. Ít hơn 2% liều atorvastatin được tìm thấy trong nước tiểu sau khi uống.

Ezetimib:

Ezetimib chủ yếu chuyển hóa ở ruột non và gan nhờ liên hợp glucuronid với mật và bài tiết qua thận.

Ở người, ezetimib nhanh chóng chuyển hóa thành ezetimib-glucuronid. Ezetimib và ezetimibe-glucuronid là những hoạt chất chính phát hiện trong huyết tương, chiếm khoảng 10-20% và 80-90% tổng số thuốc trong huyết tương, tương ứng.

Cả ezetimib và ezetimib-glucuronid được loại bỏ từ huyết tương với chu kỳ bán thải khoảng 22 giờ. Có nhiều thời điểm thuốc đạt nồng độ đỉnh trong máu, cho thấy có thể có quá trình tái hấp thu ở ruột.

Cách dùng Thuốc Atobe

Cách dùng

Thuốc Atobe 10mg/10mg dạng viên nén bao phim dùng đường uống, có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.

Không nên nhai hoặc hòa tan thuốc khi uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo: Uống 1 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có biện pháp điều trị đặc hiệu khi quá liều Atobe được khuyến cáo. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tùy tình trạng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Atobe 10mg/10mg mà bạn có thể gặp.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết giảm tiểu cầu, tăng HbA1c.

Rối loạn hệ thống thần kinh: Đau đầu, dị cảm; bệnh lý thần kinh ngoại biên.

Suy giảm nhận thức (ví dụ, mất trí nhớ, hay quên, suy giảm trí nhớ) liên quan đến việc sử dụng statin. Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.

Tăng đường huyết.

Da và mô dưới da rối loạn: Phù mạch; phát ban bóng nước (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc hại); phát ban, nổi mề đay.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Bệnh cơ hay tiêu cơ vân.

Rối loạn hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ; phản ứng quá mẫn.

Rối loạn gan mật: Viêm gan, sỏi mật; viêm túi mật; suy gan gây tử vong và không tử vong.

Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.

Xét nghiệm bất thường: tăng creatin phosphokinase.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Atobe 10mg/10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh gan đang tiến triển hoặc tăng men gan dai dẳng không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Trường hợp hiếm hoi của tiêu cơ vân với suy thận cấp thứ phát myoglobin niệu đã được báo cáo với atorvastatin và với các thuốc khác trong nhóm này.

Tiền sử suy thận có thể là một yếu tố nguy cơ cho sự phát triển của tiêu cơ vân.

Những bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ các tác động lên cơ xương.

Men gan

Kiểm tra men gan nên được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị với Atobe và trong quá trình sử dụng thuốc.

Đã có báo cáo về trường hợp suy gan gây tử vong và không gây tử vong bệnh nhân dùng statin, bao gồm atorvastatin.

Nếu tổn thương gan nghiêm trọng với các triệu chứng lâm sàng hoặc tăng bilirubin máu hoặc vàng da xảy ra khi điều trị với Atobe, cần tạm ngưng sử dụng thuốc.

Trong trường hợp không tìm được nguyên nhân gây các triệu chứng trên, cần dừng hẳn việc sử dụng Atobe.

Atobe nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.

Chống chỉ định Atobe ở bệnh nhân mắc bệnh gan cấp hoặc tăng transaminase dai dẳng không rõ nguyên nhân.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:

Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp:

  • Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
  • Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

Chức năng nội tiết

Sự tăng HbA1c và lượng đường trong huyết tương đã được báo cáo với các chất ức chế HMG-CoA reductase, bao gồm atorvastatin.

Statin can thiệp vào sự tổng hợp cholesterol và về mặt lý thuyết có thể đẩy lùi sản xuất steroid ở thượng thận hoặc tuyến sinh dục.

Những ảnh hưởng của statin trên khả năng sinh sản nam chưa được nghiên cứu với số lượng đầy đủ của bệnh nhân.

Ảnh hưởng, nếu có, trên trục tuyến yên-sinh dục ở phụ nữ tiền mãn kinh chưa được biết.

Nên thận trọng nếu Atobe được dùng đồng thời với các thuốc có thể làm giảm mức độ hoặc hoạt động của các hormon steroid nội sinh, chẳng hạn như ketoconazol, spironolacton và cimetidin.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng Atobe cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc và thuốc có thể gây đau đầu, nhìn mờ, chóng mặt..

Tương tác thuốc

Các chất ức chế mạnh enzym cytochrom P450 344

Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4. Dùng đồng thời atorvastatin với các chất ức chế mạnh CYP3A4 có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ trong huyết tương của atorvastatin.

Vì Atobe chứa atorvastatin, nguy cơ bệnh cơ khi điều trị với Atobe tăng lên khi dùng đồng thời với erythromycin, itraconazol, ketoconazol, một số chất ức chế protease.

Các chất ức chế protease có tương tác với atorvastatin

Tipranavir + Ritonavir Telaprevir: Tránh sử dụng atorvastatin.

Lopinavir + Ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.

Darunavir + Ritonavir Fosamprenavir; Fosamprenavir + Ritonavir; Saquinavir + Ritonavir: Không quá 20 mg atorvastatin/ ngày.

Nelfinavir: Không quá 40 mg atorvastatin/ ngày.

Cyclosporin

Atorvastatin và chất chuyển hóa của nó là cơ chất của chất vận chuyển OATP1B1.

Các chất ức chế OATP1B1 (ví dụ, cyclosporin) có thể làm tăng sinh khả dụng của atorvastatin. Nên tránh sử dụng Atobe với các chất này.

Gemfibrozil, fenofibrat, colchicin

Tránh sử dụng Atobe với gemfibrozil, fenofibrat, colchicin do tăng nguy cơ bệnh cơ tiêu cơ vân.

Niacin

Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn lên cơ xương có thể được tăng lên khi Atobe được sử dụng kết hợp với niacin. Khi dùng cùng niacin, giảm liều Atobe cần được xem xét.

Digoxin

Khi dùng đồng thời atorvastatin và digoxin đa liều, nồng độ digoxin trong huyết tương ở trạng thái ổn định tăng khoảng 20%.

Bệnh nhân đang dùng digoxin cần được theo dõi một cách thích hợp.

Thuốc tránh thai đường uống

Dùng đồng thời atorvastatin và thuốc ngừa thai đường uống làm tăng giá trị AUC của norethindron và ethinyl estradiol.

Sự gia tăng này cần được xem xét khi lựa chọn thuốc tránh thai cho một phụ nữ đang dùng Atobe.

Rifampin hoặc chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 3A4 khác

Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc gây cảm ứng enzym cytochrom P450 3A4 (ví dụ, efavirenz, rifampin) có thể làm giảm nồng độ của atorvastatin.

Các nhựa gắn acid mật

Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của atorvastatin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.

Warfarin

Atorvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin.

Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng atorvastatin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để bảo đảm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    Huong

    Thuốc này uống thường xuyên có được không? Để phòng ngừa đột quỵ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào bạn Huong,

      Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn, mình chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • C

    chị

    bao nhieu 1 hop vay?
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào chị,

      Dạ sản phẩm có giá 181,000 ₫/Hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời