Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc nhỏ mắt |
Dạng bào chế | Dung dịch nhỏ mắt |
Quy cách | Chai x 5ml |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | BIDIPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-23135-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Biracin-E được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn mắt do các chủng nhạy cảm: Viêm mi mắt, viêm kết mạc, viêm túi lệ, viêm giác mạc. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc nhỏ mắt Biracin-E là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tobramycin | 0.3% |
Biracin-E chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn mắt do các chủng nhạy cảm: Viêm mi mắt, viêm kết mạc, viêm túi lệ, viêm giác mạc.
Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces tenebrarius. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác dụng chính xác chưa biết đầy đủ, nhưng có lẽ thuốc ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30S của ribosom.
Trong các nghiên cứu in vitro cho thấy tobramycin là thuốc chống lại những chủng nhạy cảm của các vi sinh vật: Staphylococci, bao gồm S.aureus và S. epidermidis (coagulase dương tính và coagulase âm tính), kể cả các chủng kháng penicillin. Streptococcus, bao gồm một số loài gây tan máu nhóm A, một số loài không gây tan máu, và một số vi khuấn Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Morganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Haemophilus influenzae và H.aegyptius, Moraxella laconata, Acinetobacter calcoaceticus và một số loài Neisseria. Nghiên cứu tính nhạy cảm của vi khuẩn chứng minh rằng trong một số trường hợp, vi khuẩn đề kháng với gentamicin vẫn nhạy cảm với tobramycin.
Đối với thuốc nhỏ mắt chưa tìm thấy các đặc tính dược động học trong các tài liệu.
Biracin-E được dùng nhỏ mắt.
Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Nhỏ 1 - 2 giọt vào kết mạc, 4 giờ một lần.
Với nhiễm khuẩn nặng: Nhỏ 2 giọt vào kết mạc, cứ 1 giờ một lần. Tiếp tục điều trị cho tới khi đỡ, sau đó giảm số lần nhỏ thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều tobramycin nhỏ mắt: viêm giác mạc đốm, ban đỏ, tăng chảy nước mắt, phù nề và ngứa mi mắt lâm sàng rõ ràng có thể là tương tự như hiệu ứng phản ứng bất lợi nhìn thấy trong một số bệnh nhân. Nếu có các triệu chứng xảy ra, ngưng sử dụng thuốc.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Biracin-E bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Quá mẫn cảm và độc tính tại nơi sử dụng, bao gồm cả ngứa mi mắt và sưng, và ban đỏ kết mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Biracin-E chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc và với các kháng sinh aminoglycosid.
Như với các kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể dẫn đến phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm, bao gồm cả nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra, điều trị thích hợp nên được bắt đầu.
Dị ứng chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác có thể xảy ra. Ngưng dùng nếu có phản ứng mẫn cảm với tobramycin.
Không gây ảnh hưởng thần kinh khi lái xe và vận hành máy móc.
Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát ở phụ nữ mang thai, chỉ nên được sử dụng trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.
Tobramycin được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ và chưa có vấn đề gì đối với trẻ đang bú mẹ được thông báo.
Hiện chưa tìm thấy tương tác thuốc trong các tài liệu.
Bảo quản kín, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh Thư
Chào chị Ngan,
Dạ sản phẩm có giá 12,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Thành Hương
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Thành Hương,
Dạ sản phẩm là thuốc kê toa bạn vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho bé 7 tuổi ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Nguyen thi binh minh
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Nguyen Thi Binh Minh,
Dạ sản phẩm là thuốc kê toa bạn vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho bé 6 tuổi để được cân nhắc dùng ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Thành Hương
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Thành Hương,
Dạ sản phẩm chưa có thông tin về độ tuổi cụ thể cho trẻ. Sản phẩm là thuốc kê toa bạn vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Chị Thơ
Mai Thị Giang
Chào chị Thơ,
Dạ cảm ơn chị tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc. Chúc chị nhiều sức khỏe. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
0988xxxxxx
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn,
Dạ sản phẩm có giá 12,000 ₫/chai ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Kim Anh
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Kim Anh ,
Dạ sản phẩm có giá 12,000 ₫/ chai
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ngoan
Hữu ích
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào bạn Ngoan,
Dạ sản phẩm có giá 12,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trần Thị Hằng
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Trần Thị Hằng,
Dạ sản phẩm chưa có thông tin dùng được cho bé sơ sinh ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Nghiệp
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Nghiệp,
Dạ sản phẩm không có khuyến cáo dùng cho bé 3 tháng tuổi ạ, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn
Thân mến!
Hữu ích
C NGAN