Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | TVP |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-17986-12 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Cefdinir 300 mg có thành phần chính Cefdinir để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Cefdinir 300mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefdinir | 300mg |
Thuốc Cefdinir 300mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Người lớn và thiếu niên
Viêm phổi mắc phải cộng đồng, do các tác nhân Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae(chủng nhạy cam với penicillin), và Moraxellacatarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).
Đợt cấp của viêm phế quản mãn, cũng do bởi những tác nhân kể trên.
Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β- lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Trẻ em
Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, và Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).
Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β- lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh β- lactamase nhưng phải nhạy cảm với Methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin).
Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase), Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae.
Sau khi uống một liều 300 - 600 mg cefdinir. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 1,6 ug/mL - 2,9 ug/mL trong khoảng 2,9 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,35 I/kg. Khoảng 60 - 70 % gắn với protein huyết tương. Phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, thâm nhập tốt vào dịch não tủy.
Chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua thận.
Thuốc dùng đường uống.
Người lớn
Viêm phổi mắc phải cộng đồng:
300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mãn:
300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.
Viêm xoang cấp tính:
300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.
Viêm hầu họng /viêm amidan:
300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 5 - 10 ngày.
Viêm da và cấu trúc da:
300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Trẻ em
Viêm tai giữa cấp:
7 mg/kg x 2 lần hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5 - 10 ngày.
Viêm hầu họng/viêm amidan:
7 mg/kg x 2 lần/ngày, hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5 - 10 ngày.
Viêm da và cấu trúc da:
7 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Người lớn với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: 300 mg x ngày.
Trẻ em với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73 m2: 7 mg/kg/ngày (tối đa 300 mg/ngày).
Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo
Liều khuyến cáo:
300 mg/ngày hoặc 7 mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận, cách ngày dùng một liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có thông tin về tình trạng quá liều Cefdinir. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc quá liều các kháng sinh β- lactamase: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co giật.
Điều trị quá liều: Lọc máu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cefdinir 300 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cefdinir 300mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh họ cephalosporin, penicilin.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiển sử viêm đại tràng.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Các thuốc antacid và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Cần phải uống trước hoặc sau cefdinir khoảng 2 giờ.
Thuốc bổ trẻ em có bổ sung sắt ảnh hưởng không đáng kể đến sự hấp thu của cefdinir, nên có thể dùng đồng thời được. Phần cefdinir không hấp thu có thể tương tác với sắt cho phân có màu đỏ gạch.
Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprusside.
Có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling.
Các cephalosporin đôi khi cũng gây dương tính giả cho test Coomb trực tiếp.
Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Nguyễn Định,
Dạ sản phẩm là thuốc kháng sinh kê toa. Bạn vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Văn Đạt
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Văn Đạt,
Dạ sản phẩm là thuốc kháng sinh mình có thể dùng theo chỉ định của bác sĩ ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
minh ân
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào bạn minh ân,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Tenadinir 300mg Medipharco điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa (2 vỉ x 10 viên) có giá 140,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trần Quang Linh
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Trần Quang Linh,
Dạ viên thuốc cũng sẽ là Thuốc Cefdinir 300mg ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
chị cẩm loan
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào chị Cẩm Loan,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Tenadinir 300mg Medipharco điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa (2 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Định
Hữu ích
Trả lời