Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 30 Viên |
Thành phần | Perindopril arginine |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Ghép thận, Suy thận cấp, Phù mạch, Huyết áp thấp, Dị ứng thuốc, Hẹp van hai lá |
Nhà sản xuất | LES LABORATOIRES SERVIER INDUSTRIE |
Nước sản xuất | Pháp |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Số đăng ký | VN-17087-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Coversyl 5mg là sản phẩm của Les Laboratoires Servier Industrie (Pháp) chứa Perindopril có tác dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, giảm biến cố tim mạch. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Coversyl 5mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Perindopril arginine | 5mg |
Thuốc Coversyl 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II.
Enzym chuyển đổi, hoặc kinase là một exopeptidase giúp cho việc chuyển đổi angiotensin I thành chất co mạch angiotensin II cũng như giáng hóa chất giãn mạch bradykinin thành một heptapeptid không có hoạt tính.
Sự ức chế enzym chuyển dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương điều này làm tăng hoạt tính của renin trong huyết tương và làm giảm tiết aldosteron.
Vì enzyme chuyển gây bất hoạt bradykinin, sự ức chế enzym chuyển cũng dẫn đến tăng hoạt tính của hệ kalikrein – kinin tuần hoàn cục bộ (vì vậy cũng gây hoạt hóa hệ prostaglandin). Có thể cơ chế này góp phần vào tác động hạ huyết áp và cũng gây tác dụng phụ không mong muốn ví dụ như ho.
Perindopril tác động qua chất chuyển hóa có hoạt tính perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không thể hiện tác dụng ức chế enzym chuyển angiotensin in vitro.
Hấp thu
Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong 1 giờ. Thời gian bán hủy là 1 giờ.
Perindopril là một tiền chất thuốc; 27% của liều dùng được tuần hoàn máu dưới dạng chất chuyển hóa perindoprilat có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của perindoprilat đạt được trong vòng 3-4 giờ.Thức ăn làm giảm chuyển đổi thành perindoprilat gây giảm sinh khả dụng của thuốc, do đó nên uống 1 liều duy nhất trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố là khoảng 0,2 lít/ kg đối với perindoprilat không kết hợp.
Sự kết hợp của perindoprilat vào protein huyết tương là 20%, chủ yếu vào enzym chuyển dạng angiotensin, nhưng phụ thuộc vào nồng độ.
Thải trừ
Chủ yếu qua nước tiểu và thời gian bán hủy của phân đoạn không kết hợp khoảng 17 giờ, dẫn đến tình trạng ổn định trong vòng 4 ngày.
Sự thải trừ giảm ở người cao tuổi, suy tim, suy thận.
Động học có thể thay đổi ở bệnh nhân suy gan, tuy vậy lượng perindoprilat tạo ra không giảm và do đó không cần hiệu chỉnh liều.
Thuốc Coversyl 5mg dùng đường uống, nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào một giờ nhất định vào trước bữa ăn sáng.
Hiệu quả và độ an toàn của trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Luôn tuân thủ liều thuốc do bác sĩ kê.
Liều dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp:
Thường dùng liều khởi đầu và liều duy trì là 5 mg mỗi ngày, buổi sáng . Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 10 mg sau một tháng điều trị. Liều 10 mg mỗi ngày là liều tối đa được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp.
Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau một tháng điều trị có thể điều chỉnh liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó, nếu cần thiết, tăng liều lên 10 mg mỗi ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị suy tim triệu chứng:
Liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều khuyến cáo tối đa để điều trị suy tim.
Liều dùng trong trường hợp điều trị bệnh động mạch vành ổn định:
Thường dùng liều khởi đầu là 5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 10 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều tối đa được khuyến cáo cho chỉ định này.
Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó 1 tuần, tăng lên 10 mg mỗi ngày.
Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
Liều thuốc Coversyl ở bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin như trong bảng dưới đây:
Độ thanh thải creatinin ( ml/phút) | Liều khuyến cáo |
ClCr ≥ 60 | 5 mg/ngày |
30 < ClCr < 60 | 2,5 mg/ngày |
15 < ClCr < 30 | 2,5 mg mỗi 2 ngày |
Bệnh nhân thẩm tích máu | |
ClCr < 15 | 2,5 mg vào ngày thẩm tách máu. |
Suy gan:
Không hiệu chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở nhanh, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, choáng váng, lo âu, ho khan.
Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch 0,9%, nếu bệnh nhân hạ huyết áp nên giữ bệnh nhân nguyên tư thế. Nếu có thể, cân nhắc truyền angiotensin II hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamine. Có thể loại perindopril ra khỏi tuần hoàn bằng cách lọc máu. Máy tạo nhịp dùng trong trường hợp chậm nhịp tim kháng trị.
Dùng thuốc hàng ngày rất quan trọng vì dùng thuốc đều đặn, thường xuyên sẽ hiệu quả hơn. Tuy nhiên, nêu bạn quên dùng COVERSYL, hãy dùng liều thuốc như mọi ngày vào ngày kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều thuốc bạn đã quên.
Khi sử dụng thuốc Coversyl 5 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Rối loạn thần kinh: Choáng váng, đau đầu, dị cảm, chóng mặt, rối loạn thị giác.
Rối loạn hô hấp: Ho, khó thở.
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, mất vị giác, buồn nôn, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, ngoại ban.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Chuột rút.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn máu và mạch bạch huyết: Tăng bạch cầu.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng kali máu (có phục hồi khi dừng thuốc), hạ natri máu.
Rối loạn tâm thần: Rối loạn khí sắc, rối loạn giấc ngủ.
Rối loạn thần kinh: Ngủ lơ mơ, ngất.
Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản.
Rối loạn da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng, nốt bỏng nước trên da, trầm trọng thêm vẩy nến, ban đỏ đa hình thái.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
Rối loạn thận và bài tiết: Suy giảm chức năng thận.
Rất hiếm
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, hoặc giảm toàn thể hồng cầu, giảm hemoglobolin và giảm thể tích hồng cầu đặc, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Rối loạn thần kinh: Bối rối.
Rối loạn hô hấp: Viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi.
Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Coversyl 5 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh động mạch vành ổn định có cơn đau thắt ngực không ổn dịnh xuất hiện trong tháng đầu tiên khi điều trị bằng perindopril, nên đánh giá thận trọng lợi ích, nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.
Hạ huyết áp: các thuốc ức chế men chuyển có thể gây hạ huyết áp ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn ít muối, thẩm tách múa, tiêu chảy, nôn, hoặc bênh nhân tăng huyết áp nặng phụ thuộc renin. Hạ huyết áp có triệu chứng được ghi nhận ở bệnh nhân suy tim (có kèm suy thận hoặc không), thiếu máu cơ tim, nhồi máu não. Các bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ khi bắt đàu điều trị và hiệu chỉnh liều.
Nếu xuất hiện triệu chứng hạ huyết áp nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và nếu cần thiết nên truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, không có chống chỉ định ở liều tiếp theo nếu phản ứng hạ huyết áp thoáng qua.
Bệnh nhân suy tim sung huyết nếu hạ huyết áp khi dùng Coversyl thì cần phải chỉnh liều hoặc ngừng dùng Coversyl.
Hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại: Thận trọng khi dùng thuốc.
Suy thận: Độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, nên hiệu chỉnh liều khởi đầu của perindopril theo độ thanh thải, sau đó tùy đáp ứng bệnh nhân, theo dõi thường xuyên kali và creatinin. Suy thận cấp thường ghi nhận ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Nếu bệnh nhân có tăng huyết áp động mạch thân, nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận sẽ tăng lên nên bắt đầu điều trị với liều thấp, tăng liều thận trọng.
Bệnh nhân thẩm tách máu: Xem xét dùng màng thẩm tách máu hoặc dùng thuốc hạ huyết áp loại khác.
Chủng tộc: Thuốc ức chế men chuyển gây phù mạch trên người da đen nhiều hơn.
Ho khan thường được ghi nhận và hết khi ngưng thuốc.
Bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát không khuyến cáo dùng thuốc ức chế men chuyển do không đáp ứng.
Coversyl không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận hành máy móc nhưng có một số triệu chứng của hạ áp khi mới bắt đầu điều trị hoặc phối hợp thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng này.
Việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển không được khuyến cáo trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ và chống chỉ định khi có thai trên 3 tháng.
Do không có thông tin về việc sử dụng Coversyl trong giai đoạn cho con bú. Coversyl không được khuyến cáo sử dụng và nên dùng liệu pháp thay thế có đầy đủ dữ liệu an toàn hơn.
Thuốc làm tăng kali máu: Aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc kháng thụ thể angiotensin II, thuốc kháng viêm giảm đau không steroid, heparin, các tác nhân ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim.
Chống chỉ định khi dùng đồng thời:
Aliskiren: Ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận, nguy cơ tăng kali máu, suy giảm chức năng thận và nguy cơ tim mạch, nguy cơ tử vong tăng.
Sacubitril/valsartan: Nguy cơ phù mạch.
Dùng đồng thời chất ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể angiotensin: Tăng gây hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu, suy giảm chức năng thận.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30ºC. Giữ lọ thuốc được đóng chặt để chống ẩm.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Nhiều năm công tác giảng dạy tại các trường trung cấp và cao đẳng dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Thuốc Coversyl 5mg Servier chứa thành phần Perindopril. Đây là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II.
Thuốc Coversyl 5mg Servier được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim triệu chứng, bệnh động mạch vành ổn định. Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch, như cơn đau tim, trên những bệnh nhân có bệnh động mạch vành ổn định (dòng máu tới tim bị giảm hoặc bị chặn lại) và trên bệnh nhân đã có tiền sử cơn đau tim và/hoặc trải qua phẫu thuật nong vành để tăng tưới máu cho tim.
Hiệu quả và độ an toàn của trẻ em dưới 18 tuổi khi sử dụng thuốc Coversyl 5mg Servier chưa được thiết lập.
Thuốc Coversyl 5mg Servier dùng đường uống, nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào một giờ nhất định vào trước bữa ăn sáng.
Chống chỉ định khi dùng đồng thời Coversyl 5mg Servier:
Trung bình
4.6
Lọc theo:
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Đặng Văn Tích,
Dạ sản phẩm Thuốc Coversyl 5mg là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ với cách dùng đường uống, nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào một giờ nhất định vào trước bữa ăn sáng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
em
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn ,
Dạ sản phẩm có giá 6.350đ/ viên ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
chị huyền
Nguyễn Thị Thu Trang
Chào bạn Huyền,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Châu
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Châu,
Dạ sản phẩm có giá 190,490 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hoàng hiền
Quynhdt32
Chào bạn Hiền
Dạ sản phẩm này dùng theo chỉ định của bác sĩ, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng ạ. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ và tư vấn Thân mến!
Ngo thuan long
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Chào bạn Ngo Thuan Long
Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn cần có chỉ định của bác sĩ, dạ bạn nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để được chỉ định phù hợp ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Huệ
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Huệ,
Dạ sản phẩm có giá 190,490 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Kiều Phương
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Kiều Phương,
Dạ sản phẩm có giá 190,490 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Loan
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Loan,
Dạ sản phẩm có giá 190,490 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Ty dieu
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Ty Dieu,
Dạ sản phẩm có giá 190,490 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Quyên
Hữu ích
Chu Thị Quỳnh
Chào bạn Quyên,
Dạ sản phẩm có giá 190,490 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH TÙNG
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào anh Tùng,
Dạ sản phẩm có giá 63,500 ₫/10 viên.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
phu thien la
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Phu Thien La,
Dạ sản phẩm có giá 190,490 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Đặng văn tích