Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc tiêu hoá
Hỗn dịch uống Dompenic 10mg/10ml điều trị chứng nôn, buồn nôn (20 ống x 10ml)
Hỗn dịch uống Dompenic 10mg/10ml điều trị chứng nôn, buồn nôn (20 ống x 10ml)
Hỗn dịch uống Dompenic 10mg/10ml điều trị chứng nôn, buồn nôn (20 ống x 10ml)
Hỗn dịch uống Dompenic 10mg/10ml điều trị chứng nôn, buồn nôn (20 ống x 10ml)
Hỗn dịch uống Dompenic 10mg/10ml điều trị chứng nôn, buồn nôn (20 ống x 10ml)
Thương hiệu: Usa - Nic Pharma

Hỗn dịch uống Dompenic 10mg/10ml điều trị chứng nôn, buồn nôn (20 ống x 10ml)

000292970 đánh giá0 bình luận
10.000đ / Ống

Chọn đơn vị tính

Hộp
Vỉ
Ống

Danh mục

Thuốc tiêu hoá

Dạng bào chế

Hỗn dịch uống

Quy cách

Hộp 4 Vỉ x 5 Ống

Thành phần

Domperidon

Nhà sản xuất

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM USA - NIC

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD - 27489 - 17

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Dompenic là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma), có thành phần chính là domperidon. Thuốc có tác dụng điều trị chứng nôn và buồn nôn.

Dompenic được bào chế dạng hỗn dịch uống.

Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem

Hỗn dịch uống Dompenic là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Hỗn dịch uống Dompenic

Thành phần cho 10ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Domperidon

10mg

Công dụng của Hỗn dịch uống Dompenic

Chỉ định

Dompenic chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị chứng nôn và buồn nôn.

Dược lực học

Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.

Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn,nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.

Dược động học

Hấp thu

Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hoá nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 14%) do chuyển hoá bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hoá ở ruột. Khả dụng sinh học của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thì chậm lại.

Phân bố

Khả dụng sinh học của thuốc sau khi uống tăng theo tỉ lệ thuận với liều từ 10 đến 60mg, 92 đến 93% thuốc gắn vào protein huyết tương.

Chuyển hóa

Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hóa.

Thải trừ

Nửa đời thải trừ ở người khỏe mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người suy chức năng thận. Không có hiện tượng thuốc bị tích tụ trong cơ thể do suy thận, vì độ thanh thải của thận thấp hơn nhiều so với độ thanh thải toàn phần của huyết tương. Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn), 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn). Domperidon hầu như không qua hàng rào máu - não.

Cách dùng Hỗn dịch uống Dompenic

Cách dùng

Dompenic chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

Nên uống Dompenic trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.

Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên)

Dùng 10ml (hoặc 1mg/ml hỗn dịch uống) lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30ml/ngày.

Bệnh nhân suy gan

Dompenic chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận

Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nêu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Dompenic cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Triệu chứng và dấu hiệu quá liều đã được báo cáo chủ yếu ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm kích động, ý thức thay đổi, co giật, mất phương hướng, buồn ngủ và các phản ứng ngoại tháp.

Xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều lớn, cần rửa dạ dày và dùng than hoạt tính trong vòng 1 giờ khi dùng thuốc. Thuốc kháng cholinergic, thuốc chống Parkinson có thể hiệu quả trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Dompenic thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tâm thần: Mất ham muốn tình dục, lo âu.

  • Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.

  • Da và các mô dưới da: Phát ban, ngứa.

  • Sinh sản và vú: Tăng tiết sữa, đau vú.

  • Khác: Nhược cơ.

Không xác định được tần suất

  • Phản ứng phản vệ: Bao gồm cả sốc phản vệ.

  • Tâm thần: Lo lắng, căng thẳng.

  • Thần kinh: Động kinh, hội chứng ngoại tháp.

  • Mắt: Cơn co giật mắt.

  • Tim mạch: Loạn nhịp thất, khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh, chết tim đột ngột.

  • Da: Mày đay, Phù mạch.

  • Thận: Bí tiểu.

  • Sinh sản và vú: Nữ hóa tuyến vú, vô kinh.

  • Khác: Kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng prolactin máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Dompenic chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với domperidon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Nôn sau khi mổ.

  • Chảy máu đường tiêu hóa.

  • Tắt ruột cơ học.

  • Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.

  • Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.

  • U tuyến yên tăng tiết prolactin, thủng ruột.

  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.

  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.

  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.

  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuốc tác dụng kéo dài khoảng QT).

  • Trẻ em có cân nặng dưới 20kg.

Thận trọng khi sử dụng

Do có thành phần sorbitol, không nên sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp Fructose.

Suy thận: Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.

Tác dụng trên tim mạch: Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.

Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.

Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mặc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất, rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim. Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Có ít dữ liệu về việc sử dụng domperidon ở phụ nữ có thai. Một nghiên cứu ở chuột cho thấy độc tính trên hệ sinh sản ở liều độc cao. Nguy cơ tiềm tàng ở người chưa được biết đến. Vì vậy, chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi đánh giá và tiên lượng được lợi ích điều trị.

Thời kỳ cho con bú

Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong những trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Có thể dùng domperidon cùng với các thuốc giải lo âu.

Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon.

Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì uống domperidon trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế acid sau bữa ăn.

Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramid, hydroquinidin, quinidin).

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).

  • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidon, pimozid, sertinol).

  • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).

  • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).

  • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidin).

  • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).

  • Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisaprid, dolasetron, prucaloprid).

  • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazin, mizolastin).

  • Một số thuốc điều trị ung thư (vi dụ: Toremifen, vandetanib, vincamin).

  • Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadon).

Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:

  • Thuốc ức chế protease.

  • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.

  • Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần mà kéo dài khoảng QT: Azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).

Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Từ Vĩnh Khánh TườngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Võ Trường Toản. Có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành Dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Bệnh nhân suy gan dùng Dompenic có cần điều chỉnh liều không?

  • Thuốc Dompenic có gây nhức đầu không?

  • Quá liều Dompenic có triệu chứng gì và cách xử trí như thế nào?

  • Liều dùng Dompenic ở trẻ em như thế nào?

  • Thuốc Dompenic có dùng được cho trẻ em từ 12 tuổi không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CT

    Cô Thành

    Cho em xin giá
    20 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào cô Thành,

      Dạ cô có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Viên nén Motilium-M Janssen điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn (10 vỉ x 10 viên) có giá 219,990₫/Hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT cô đã để lại ạ.

      Thân mến!

      20 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TH

    Phạm Thị Hường

    t muốn mua 40 ống
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào bạn Phạm Thị Hường,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • TH

      Phạm Thị Hường

      0848xxxxxx
      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào bạn Phạm Thị Hường,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AN

    anh nhật

    lộn tôi mua 2 hộp
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcDược sĩ

      Chào anh Nhật

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.

      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AN

    anh nhật

    tôi muốn mua 2 ống mà sao không bỏ vô giỏ hàng đc?
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangDược sĩ

      Chào anh Nhật,
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CL

    CHỊ LOAN

    40 ống giá bao nhiêu ạ
    10/10/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Thị GiangDược sĩ

      Chào chị Loan,
      Dạ sản phẩm có giá 400,000 ₫/40 ống ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      10/10/2023

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 1 bình luận