Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc Dopharalgic 500mg Dopharma điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa (2 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Dopharma

Thuốc Dopharalgic 500mg Dopharma điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa (2 vỉ x 10 viên)

0003064651 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Viêm amidan, Viêm họng, Viêm phổi, Nhiễm trùng đường hô hấp, Nhiễm trùng da

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-31931-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Dopharalgic của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương 2, đây là thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Dopharalgic 500mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Dopharalgic 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefprozil

500mg

Công dụng của Thuốc Dopharalgic 500mg

Chỉ định

Thuốc Dopharalgic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:

  • Viêm họng/viêm amidan: Do Streptococcus pyogenes. Trong điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn do liên cầu, bao gồm cả dự phòng thấp tim, thuốc thường được lựa chọn là penicilin dùng đường tiêm bắp. Cefprozil nói chung có hiệu quả trong việc loại bỏ Streptococcus pyogenes từ mũi họng; tuy nhiên hiện nay chưa có đầy đủ dữ liệu để xác định hiệu quả của cefprozil trong dự phòng thấp tim.
  • Viêm tai giữa, viêm xoang cấp: Do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết - lactamase) và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết - lactamase).

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:

Viêm phổi thứ phát cấp tính và đợt cấp của viêm phổi mạn tính (do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết - lactamase) và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết - lactamase)).

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng:

Do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicillinase) và Streptococcus pyogenes.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2.

Mã ATC: J01DC10.

Cefprozil là một kháng sinh cephalosporin bản tổng hợp, thế hệ 2 có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefprozil có tác dụng in vitro cũng như trong lâm sàng đối với các vi khuẩn sau:

Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus aureus (bao gồm cả những chủng tiết - lactamase).

LƯU Ý: Cefprozil không có tác dụng với Staphylococci kháng methicillin.

Streptococcus pneumoniae.

Streptococcus pyogenes.

Vi khuẩn Gram (-):

Haemophilus influenzae (bao gồm cả những chủng tiết - lactamase).

Moraxella catarrhalis (bao gồm cả những chủng tiết - lactamase).

Dược động học

Sau khi uống cefprozil, thuốc được hấp thu nhanh tại đường tiêu hóa, khoảng 95% liều dùng được hấp thu. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương sau khi uống liều 250 mg, 500 mg hay 19 là vào khoảng 6,1; 10,5 và 18,3 mcg/ml đạt được sau khoảng 1,5 giờ dùng thuốc.

Ở bệnh nhi từ 6 tháng - 12 tuổi, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 2 giờ, thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi uống liều 7,5; 15 và 30 mg/kg tương đương với ở người lớn dùng liều 250, 500 và 1000 mg tại cùng thời điểm.

Trên người tình nguyện khỏe mạnh dùng liều duy nhất 1g, người lớn trên 65 tuổi có AUC cao hơn 35 - 60% và độ thanh thải thận thấp hơn 40% so với những người trẻ từ 20 - 40 tuổi.

AUC trung bình ở nữ giới cao hơn 15 - 20% so với nam giới. Mức độ thay đổi dược động học của cefprozil liên quan đến tuổi và giới tính chưa đủ để yêu cầu điều chỉnh liều.

Khả năng liên kết với protein huyết tương của cefprozil khoảng 36% và không phụ thuộc nồng độ trong khoảng 2 - 20 mcg/ml huyết tương. Không có bằng chứng về sự tích lũy cefprozil trong huyết tương ở người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều (tới 1000 mg mỗi 8 giờ trong 10 ngày).

Khoảng 60% liều uống thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 8 giờ. Thời gian bán thải trung bình của thuốc trên đối tượng khỏe mạnh là 1,3 giờ, có thể kéo dài tới 5,2 giờ trên người suy giảm chức năng thận tùy thuộc vào mức độ suy thận. Thẩm tách máu làm rút ngắn thời gian bán thải của cefprozil. Trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải tăng lên (khoảng 2 giờ). Mức độ thay đổi không nhiều nên không cần điều chỉnh liều trên đối tượng này.

Cách dùng Thuốc Dopharalgic 500mg

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

  • Viêm họng/viêm amidan: 500 mg cho mỗi 24 giờ, dùng trong 10 ngày.
  • Viêm xoang: Trong trường hợp nặng dùng liều lên 500 mg mỗi 12 giờ, dùng trong 10 ngày.
  • Viêm phổi thứ phát cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mạn: 500 mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.
  • Viêm da và cấu trúc da: Liều dùng là 250 mg mỗi 12 giờ hay 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 10 ngày.

Trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi:

  • Viêm họng liêm amidan: 7,5 mg/kg cho mỗi 12 giờ, dùng trong 10 ngày.
  • Viêm da và cấu trúc da: 20 mg/kg cho mỗi 24 giờ, dùng trong 10 ngày.
  • Viêm tai giữa: 15 mg/kg cho mỗi 12 giờ, dùng trong 10 ngày.
  • Viêm xoang (đối với nhiễm trùng từ vừa đến nặng): 7,5 mg/kg hoặc 15 mg/kg cho mỗi 12 giờ, dùng trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận:

Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30 ml/ phút, liều dùng bằng 50% liều dùng thông thường.

Cefprozil bị thải trừ một phần do chạy thận nhân tạo, do đó, Cefprozil nên được uống sau khi chạy thận nhân tạo.

Bệnh nhân suy gan:

Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều: Trường hợp quá liều Cefprozil chưa được ghi nhận.

Triệu chứng ngộ độc quá liều của kháng sinh nhóm Cephalosporin như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật,...

Xử trí: Cefprozil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại, chạy thận nhân tạo sẽ hỗ trợ trong việc loại bỏ các cefprozil khỏi cơ thể.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Tác dụng phụ không mong muốn của cefprozil tương tự như các Cephalosporin đường uống khác. Cefprozil thường dung nạp hết trong cách thử nghiệm lâm sàng có đối chứng. Khoảng 2% bệnh nhân ngừng điều trị bằng cefprozil gặp tác dụng không mong muốn.

Thường gặp (ADR ≥ 1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt.
  • Da: Phát ban.
  • Gan: Tăng enzym gan (AST, ALT).
  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
  • Tiết niệu, sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):

  • Thần kinh trung ương: Tăng kích động, đau đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn, ngủ gà.
  • Da: Phát ban, nổi mày đay. Các phản ứng này được báo cáo ở trẻ em nhiều hơn ở người lớn.
  • Gan: Tăng phosphatase kiềm.
  • Thận: Tăng ure và creatinin máu.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Phản ứng dị ứng: Sốc phản vệ, phù mạch, phản ứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson.
  • Da: Hồng ban đa dạng.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng giả mạc).
  • Gan: Tăng bilirubin máu, vàng da ở mật.
  • Máu: Giảm tiểu cầu.

Tác dụng không mong muốn chung của các cephalosporin:

Thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, xuất huyết, hoại tử thượng bị nhiễm độc, bệnh thận nhiễm độc, thời gian prothrombin kéo dài, giảm toàn thể huyết cầu, test Coombs dương tính, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu hạt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefprozil, cần điều tra kĩ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

Nếu quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc và điều trị hỗ trợ cho người bệnh (dùng epinephrin, thở oxy, kháng histamine, corticosteroid).

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Dopharalgic chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử dị ứng với cefprozil và các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: Mày đay, phát ban, hen phế quản.

Bệnh nhân suy thận nặng, người lớn tuổi, suy kiệt.

Cefprozil 500 mg chứa lactose. Những bệnh nhân có di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, khiếm khuyết men Lapp lactase hay rối loạn hấp thu glucose - glactose không nên dùng sản phẩm thuốc này.

Bệnh nhân nên được tư vấn rằng các loại thuốc kháng khuẩn bao gồm cefprozil 500 mg chỉ nên sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn. Các thuốc này không điều trị nhiễm virus. Khi sử dụng cefprozil 500 mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, bệnh nhân nên được thông báo rằng: Mặc dù nó được sử dụng phổ biến đề điều trị tuy nhiên thuốc nên được sử dụng theo chỉ dẫn. Bỏ liều hoặc không hoàn thành quá trình điều trị có thể giảm hiệu quả điều trị ngay lập tức và tăng khả năng phát triển tính kháng thuốc và sẽ không điều trị được bằng cefprozil 500 mg hoặc các loại thuốc kháng sinh khác trong tương lai.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú:

Một lượng nhỏ cefprozil (< 0,3% liều) đã được phát hiện trong sữa mẹ sau khi dùng liều duy nhất 1 g cho phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng khi dùng cefprozil cho người cho con bú vì không rõ ảnh hưởng của cefprozil lên trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Tác động của cefprozil trên các thuốc khác: Dùng đồng thời với aminoglycoside làm tăng độc tính trên thận.

Tác động của các thuốc khác với cefprozil: Các thuốc antacid không làm ảnh hưởng đến hấp thu cefprozil.

Dùng đồng thời với Probenecid: Tăng gấp 2 lần AUC của cefprozil.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Đỗ Viết ChungĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, nhiều năm đảm nhiệm vị trí tư vấn dược phẩm và sức khỏe. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Dopharalgic thuộc nhóm dược lý nào và thuộc mã ATC nào?

  • Quá liều thuốc Dopharalgic có triệu chứng gì và cách xử trí như thế nào?

  • Nên tránh sử dụng thuốc Dopharalgic trong những trường hợp nào?

  • Có bất kỳ tương tác thuốc - thuốc nào được báo cáo với thuốc Dopharalgic không?

  • Bệnh nhân có bị suy thận và suy gan có thể dùng thuốc Dopharalgic không?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • CT

    CÔ THÀNH

    5
    8 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Hồng Thuỷ TiênDược sĩ

      Chào cô Thành,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của cô dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Chúc cô nhiều sức khỏe.

      Bất cứ khi nào cô cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      8 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • EA

    e Ánh

    mình xin giá 1 hộp ạ
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

      Chào bạn Ánh,

      Dạ sản phẩm có giá 530.000đ/ hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • VS

    Đỗ Văn Sâm

    Thuốc này có chữa viêm tiền liệt tuyến không?
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Đỗ Văn Sâm,
      Dạ Thuốc Dopharalgic 500mg Dopharma điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa, có thể dùng trong điều trị viêm tiền liệt tuyến và là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định và liều lượng theo bác sĩ hướng dẫn ạ.
      Nhà thuốc thông tin đến bạn.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    CÔ THÀNH

    giá bao nhiêu một viên ạ
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào Cô Thành,

      Dạ sản phẩm Viên nén Dopharalgic 500mg Dopharma điều trị các nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa có giá 502,200 ₫/ Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT cô để lại ạ.

      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời