Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách | Hộp 10 Lọ |
Thành phần | Fosfomycin sodium |
Nhà sản xuất | MEIJI |
Nước sản xuất | Nhật Bản |
Xuất xứ thương hiệu | Nhật Bản |
Số đăng ký | VN-13784-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuẩn huyết, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, viêm phổi, bệnh phổi có mủ, viêm màng phổi mủ, viêm phúc mạc, viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm phần phụ, nhiễm khuẩn trong tử cung, nhiễm khuẩn khoang chậu, viêm mô cận tử cung và viêm tuyến bartholin. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc pha tiêm Fosmicin là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fosfomycin sodium | 1g |
Thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris, Serratia marcescens và các chủng Staphylococus aureus và Escherichia coli kháng nhiều loại thuốc: Nhiễm khuẩn huyết, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, viêm phổi, bệnh phổi có mủ, viêm màng phổi mủ, viêm phúc mạc, viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm phần phụ, nhiễm khuẩn trong tử cung, nhiễm khuẩn khoang chậu, viêm mô cận tử cung và viêm tuyến bartholin.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Thuốc Fosmicin For I.V Use dạng bột pha tiêm.
Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch:
Liều thường dùng mỗi ngày fosfomycin dùng đường tĩnh mạch là 2 - 4g (hàm lượng); truyền tĩnh mạch theo cách truyền nhỏ giọt. Liều nói trên chia 2 lần. Mỗi liều được hòa tan vào 100 - 500ml dịch truyền, thời gian truyền từ 1 - 2 giờ.
Tiêm tĩnh mạch:
Liều dùng mỗi ngày cũng bằng liều truyền nhỏ giọt tĩnh mạch nhưng phải chia thành 2 - 4 lần. Dung môi dùng để hòa tan 1 - 2g chế phẩm này là 20ml nước pha tiêm, theo dược điển Nhật Bản hoặc 20ml dung dịch glucoza 5%, theo dược điển Nhật Bản. Thời gian tiêm tĩnh mạch phải thực hiện trong 5 phút hoặc hơn.
Liều dùng nói trên có thể điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và theo triệu chứng bệnh nặng, nhẹ.
Trẻ em trên 12 tuổi: Tiêm truyền tĩnh mạch không quá 100 - 200mg/kg/ngày
Người suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin ≥ 60 ml/phút): Không cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
Người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút: Cần phải kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc. Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Khoảng cách giữa 2 lần dùng Fosfomycin (giờ) |
40 - 60 | 12 |
30 - 40 | 24 |
20 - 30 | 36 |
10 - 20 | 48 |
5 - 10 | 75 |
Người chạy thận nhân tạo: Tiêm truyền 2g sau mỗi lần thẩm phân.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Fosmicin For I.V Use thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Kết quả theo dõi về độ an toàn của thuốc trong những năm sau khi chế phẩm được lưu hành trên thị trường được trình bày dưới đây. Đã nhận được báo cáo lâm sàng của 33.711 ca do thầy thuốc từ 2618 cơ sở chữa bệnh trong toàn quốc cung cấp. Trong 710 lần tác dụng phụ xảy ra ở 591 bệnh nhân (1,75%), các tác dụng phụ chủ yếu xảy ra như sau:
Tác dụng phụ | Số bệnh nhân |
Gan/ mật (tăng SGOT, SGPT…) | 378 |
Ngoài da (ban đỏ, ngứa, nổi mề đay…) | 88 |
Đường tiêu hóa (ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn…) | 78 |
Chuyển hóa và dinh dưỡng (Tăng AI-P, LDH, tăng natri huyết) | 25 |
Hệ mạch (ngoại trừ tim) (đau mạch, đỏ mặt) | 15 |
Toàn thân (sốt, cảm giác khó chịu…) | 14 |
Đường tiết niệu (rối loạn ở thận…) | 10 |
Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi (giảm cảm giác) | 7 |
Hệ bạch cầu lưới nội mô (giảm bạch cầu…) | 7 |
Các phản ứng phụ đáng chú ý trong lâm sàng này:
Sốc: Cần theo dõi kỹ bệnh nhân vì có thể xảy ra sốc (tần suất < 0,1%). Nếu có biểu hiện liên quan đến sốc hay có các triệu chứng như ngực hồi hộp, khó thở, sụt huyết áp, tím tái, nổi mề đay, khó chịu… cần phải ngừng ngay thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
Viêm ruột kết nặng với phân có máu như viêm đại tràng màng giả (< 0,1%) có thể xuất hiện. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu xuất hiện hiện tượng đau bụng và ỉa chảy, cần ngừng ngay việc dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
Giảm huyết cầu toàn thể và chứng mất bạch cầu hạt (<0,1%) có thể xuất hiện. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu thấy các hiện tượng không bình thường, cần ngừng dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
Các phản ứng phụ khác:
Theo dõi kỹ bệnh nhân, ngừng sử dụng sản phẩm và có biện pháp điều trị thích hợp nếu có hiện tượng bất thường trên xảy ra.
từ 0,1 đến 5% | dưới 1% | |
Gan | Rối loạn chức năng gan như tăng trị số GOT, GPT, AI-P, LDH, g-GTP, bilirubin | Vàng da* |
Máu | Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin… | |
Thận | Loạn chức năng thận, phù, tăng trị số BUN, protein-niệu, bất thường về điện giải… | |
Đường tiêu hóa | Ỉa chảy | Viêm miệng, buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn… |
Da | Phát ban… | Ban đỏ, nổi mề đay, cảm giác ngứa… |
Hô hấp | Ho, hen… | |
Thần kinh | Tê liệt, chóng mặt và co giật (ở liều cao). | |
Nơi tiêm | Viêm tĩnh mạch | Đau mạch… |
Tác dụng phụ khác | Đau đầu, khát, sốt, cảm giác khó chịu, đau ngực, có cảm giác ngực bị đè nặng, hồi hộp… |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Fosmicin For I.V Use chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Theo nguyên tắc chung, thời gian sử dụng thuốc này cần được giới hạn trong thời hạn tối thiểu theo yêu cầu phương pháp chữa bệnh đối với từng bệnh nhân, sau khi xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc, nhằm tránh sự kháng thuốc của vi khuẩn.
Thận trọng khi dùng đối với các bệnh nhân:
Lưu ý quan trọng:
Người cao tuổi:
Sản phẩm này được thải trừ chủ yếu qua thận. Các phản ứng phụ có thể xảy ra đối với người cao tuổi vì chức năng thận của họ thường đã suy giảm. Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân cao tuổi, cần giảm lượng Natri đưa vào cơ thể do suy tim, suy thận, cao huyết áp…
Trẻ em:
Độ an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh chưa được xác định. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng:
Vì độ an toàn của chế phẩm này đối với phụ nữ có thai chưa được xác định, có khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc nghi có thai. Khuyến cáo tránh sử dụng sản phẩm này khi cho con bú. Nếu việc điều trị sản phẩm này là cần thiết thì nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, ù tai, chóng mặt, khó chịu…
Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.
Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm P-lactam, aminoglycoside, macrolide, tetracycline, cloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Không cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use cho bệnh nhân cao tuổi.
Lưu ý: Các phản ứng phụ có thể xảy ra đối với người cao tuổi vì chức năng thận của họ thường đã suy giảm. Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân cao tuổi, cần giảm lượng Natri đưa vào cơ thể do suy tim, suy thận, cao huyết áp…
Thời gian tiêm tĩnh mạch thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use phải thực hiện trong 5 phút hoặc hơn.
Thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use dùng truyền nhỏ giọt tĩnh mạch thời gian truyền từ 1 - 2 giờ.
Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.
Thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Đỗ Liên Hương,
Dạ sản phẩm có giá 1,300,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Đỗ Liên Hương
Hữu ích
Trả lời