Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc tim mạch huyết áp
Thuốc Herbesser 30mg điều trị cao huyết áp vô căn, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Tanabe

Thuốc Herbesser 30mg điều trị cao huyết áp vô căn, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)

0000373151 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tim mạch huyết áp

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Diltiazem Hydrochloride

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Hội chứng suy nút xoang, Dị ứng thuốc, Suy tim, Block nhĩ thất

Nhà sản xuất

LABORATOIRES FOURNIER S.A

Nước sản xuất

Pháp

Xuất xứ thương hiệu

Indonesia

Số đăng ký

VN-13228-11

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Herbesser 30 được sản xuất bởi P.T Tanabe Indonesia (Indonesia), thành phần chính diltiazem hydrochlorid, là thuốc được sử dụng để điều trị đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực; cao huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Herbesser 30mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Herbesser 30mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Diltiazem Hydrochloride

30mg

Công dụng của Thuốc Herbesser 30mg

Chỉ định

Thuốc Herbesser 30 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Lợi ích điều trị với diltiazem HCl, như cải thiện sự thiếu máu cục bộ cơ tim và làm giảm huyết áp có thể liên quan tới khả năng làm giãn mạch do ức chế luồng nhập của ion calci vào các tế bào cơ trơn của mạch vành và của các mạch máu ngoại biên.

Tác động lên sự thiếu máu cục bộ cơ tim

Cải thiện sự cân bằng giữa cung và cầu oxygen cơ tim

Diltiazem hydrochlorid làm tăng luồng máu ở mạch vành vào các vùng thiếu máu cục bộ cơ tim bằng cách làm giãn động mạch vành chính và các nhánh bên (ở chó).

Diltiazem hydrochlorid ức chế sự co thắt động mạch vành tim (ở khỉ và người).

Diltiazem hydrochloride làm giảm tiêu thụ oxygen ở cơ tim mà không làm giảm lưu lượng tim do làm giảm được hậu gánh và nhịp tim thông qua sự giãn mạch ngoại biên (trên chó).

Tác dụng bảo vệ cơ tim

Diltiazem hydrochlorid giữ vững chức năng tim và sự chuyển hoá năng lượng cơ tim, làm giảm kích thước nhồi máu cơ tim, do ức chế sự nhập quá mức ion calci vào tế bào trong trạng thái thiếu máu cục bộ cơ tim (ở chuột cống).

Tác dụng trên huyết áp

Diltiazem hydrochlorid làm giảm dần dần sự tăng huyết áp, mặc dầu thuốc này tác động mạnh trên huyết áp bình thường (ở chuột cống, người); thuốc cũng làm giảm sự tăng huyết áp do luyện tập nặng (ở người).

Diltiazem hydrochlorid làm giảm huyết áp, mà không làm giảm dòng máu thận và não (ở chó, người).

Diltiazem hydrochlorid làm giảm sự phì đại mạch và cơ tim trong khi làm giảm huyết áp (ở chuột cống).

Tác dụng trên nhịp xoang và hệ dẫn truyền của tim

Diltiazem hydrochlorid kéo dài nhẹ các khoảng cách nhịp xoang tự phát, kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ - bó Hiss, nhưng không có ảnh hưởng tới thời gian dẫn truyền bó Hiss - tâm thất (trên chó, người).

Độc tính với liều duy nhất

Đường dùngĐường miệngĐường dưới daĐường tĩnh mạch
Động vật/giới♂?♀?♂?♀?♂?♀?
Chuột nhắt dòng ddY7406402602806158
Chuột cống dòng Wistar5606105205503839

Độc tính với liều nhắc lại

Khi liều 2, 10, 25 và 125 mg/kg/ngày và 10, 20, 40 mg/kg/ngày diltiazem hydrochlorid được dùng qua đường miệng lần lượt cho chuột cống dòng SD và chó săn trong 6 tháng.

Với chuột cống, có những trường hợp tử vong trong nhóm dùng liều 125 mg/kg/ngày, nhóm dùng liều 25 và 125 mg/kg/ngày có những biểu hiện suy giảm chức năng gan và thận nhưng trong nhóm 2mg và 10 mg/kg/ngày không bị ảnh hưởng. Với chó săn, nhóm dùng liều 40 mg/kg/ngày có những trường hợp chết và bất thường về điện tâm đồ, GOT và GPT tăng thoáng qua trong nhóm dùng liều 20 mg/kg/ngày.

Sinh quái thai

Đối với chuột cống dòng CFY, trước khi giao phối, trong thời gian mang thai và cho con bú, khi dùng thuốc diltiazem hydrochlorid đường miệng với liều 12,5, 25, 50 và 100 mg/kg/ngày, không thấy tác dụng bất lợi trên chức năng sinh sản của chuột bố mẹ và không xảy ra chết quái thai và chậm phát triển đối với thai và chuột con.

Trong giai đoạn hình thành các cơ quan bào thai dùng diltiazem hydrochlorid đường miệng với liều: 10, 25, 50, 100, 200 và 400 mg/kg/ngày và 10, 50, 100, 200 và 400 mg/kg/ngày theo thứ tự cho 2 loại chuột sau:

Chuột nhắt dòng ICR - JCL.

Chuột cống dòng Wistar.

Hậu quả gây chết thai thấy xuất hiện trong tất cả các nhóm chuột nhắt và trong nhóm chuột cống dùng 200 và 400 mg/kg/ngày. Tình trạng gây quái thai quan sát thấy trong các nhóm chuột nhắt dùng liều 50, 100, 200 và 400 mg/kg/ngày nhưng đối với chuột cống không thấy gây quái thai thậm chí với nhóm sử dụng liều 400 mg/kg/ngày.

Dùng trong giai đoạn chu sinh và sau sinh liều 50, 100, 200 và 400 mg/kg/ngày diltiazem hydrochlorid đường miệng cho chuột cống dòng Wistar. Vì tình trạng chung của chuột mẹ xấu đi, nên tỷ lệ sinh, tỷ lệ cho bú giảm và tỷ lệ sống sót cũng như sự tăng trọng của chuột con giảm trong nhóm dùng 200 và 400 mg/kg/ngày, nhưng không có sự thay đổi đáng chú ý với nhóm sử dụng liều 10, 50 và 100 mg/kg/ngày.

Tính kháng nguyên

Không quan sát thấy tính kháng nguyên của diltiazem hydrochlorid trên chuột lang, chuột cống và chuột nhắt.

Biến đổi gen

Tính gây biến đổi gen của diltiazem hydrochlorid không quan sát thấy thông qua test đột biến ngược (reverse) và sửa chữa (repair) với vi khuẩn, test sai lệch nhiễm sắc thể trong tế bào động vật có vú nuôi cấy hoặc tế bào nhân nhỏ trên chuột nhắt.

Gây ung thư

Không quan sát thấy tính gây ung thư của diltiazem hydrochlorid qua thử nghiệm trên chuột nhắt.

Nghiên cứu lâm sàng

Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực

Lợi ích lớn của Herbesser 30 để điều trị đau thắt ngực được chứng minh bằng các thử nghiệm lâm sàng so sánh mù kép, so sánh mù đơn và thử nghiệm lâm sàng có nhãn mở. Lợi ích to lớn của thuốc này để điều trị biến thể của đau thắt ngực được chứng minh bằng thử nghiệm lâm sàng có nhãn mở, kể cả nghiên cứu điện tâm đồ Holter.

Tăng huyết áp

Lợi ích to lớn của Herbesser 30 để điều trị tăng huyết áp vô căn được chứng minh bằng 4 thử nghiệm lâm sàng có so sánh với placebo, reserpin và propranolol làm các thuốc kiểm tra.

Dược động học

Nồng độ trong máu

Người lớn khoẻ mạnh uống 2 viên Herbesser 30 (60 mg diltiazem hydrochlorid), thì nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 3 - 5 giờ sau khi uống, sau đó giảm dần với thời gian bán thải khoảng 4.5 giờ. Uống liều hàng ngày, nồng độ diltiazem trong huyết tương đạt trạng thái ổn định sau khi khởi đầu 2 ngày. Dùng dài ngày, uống liên tục với liều 90 mg, (30 mg x 3 lần) mỗi ngày, thì nồng độ diltiazem hydrochlorid trong huyết tương khoảng 40 ng/ml sau khi uống 2 - 4 giờ.

Chuyển hoá

Người lớn khoẻ mạnh uống diltiazem hydrochlorid, thuốc sẽ chuyển hoá chủ yếu qua các phản ứng oxy hoá mất amin, oxy hoá mất methyl, mất acetyl và các phản ứng liên hợp.

Cách dùng Thuốc Herbesser 30mg

Cách dùng

Thuốc Herbesser 30 dùng đường uống.

Hãy lấy thuốc khỏi vỏ đóng gói trước khi uống, không được nhai viên thuốc (vì sẽ làm giảm tính chất giải phóng chậm của viên thuốc).

Liều dùng

Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực

Liều uống thông thường cho người lớn mỗi lần là 30 mg diltiazem hydrochlorid mỗi ngày dùng 3 lần (90 mg mỗi ngày). Có thể tăng liều lên mỗi lần 60 mg, mỗi ngày uống 3 lần (tức là 180 mg/ngày), khi cần thiết.

Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ tới trung bình)

Liều uống thông thường cho người lớn mỗi lần là 30 - 60 mg diltiazem hydrochlorid, mỗi ngày dùng 3 lần (tức là 90 - 180 mg/ngày). Có thể điều chỉnh liều dùng tuỳ thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Nhịp tim chậm, block hoàn toàn nhĩ - thất, bệnh tim, hạ huyết áp v.v. Các triệu chứng đó cũng được báo cáo như phản ứng có hại.

Điều trị

Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần ngừng ngay Herbesser 30 và sử dụng các biện pháp chữa trị thích hợp sau đây; khi cần thì rút thuốc ra bằng rửa dạ dày.

Nhịp tim chậm, block nhĩ - thất hoàn toàn: Dùng atropin sulfat, isoproterenol v.v. và/hoặc dùng máy tạo nhịp tim.

Bệnh tim, hạ huyết áp: Sử dụng thuốc bổ tim, thuốc tăng huyết áp, truyền dịch v.v. và/hoặc giúp nâng đỡ tuần hoàn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Herbesser 30, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Phản ứng có hại do Herbesser 30 gặp ở 442 trong số 9 630 bệnh nhân (tỷ lệ 4,6%). Những phản ứng hay gặp nhất là ở hệ tiêu hoá 1,4% (rối loạn dạ dày 0,2%, táo bón 0,2%, đau bụng 0,1% v.v.), ở hệ tim mạch 1,4% (chóng mặt 0,5%, nhịp tim chậm 0,4%, nóng đỏ mặt 0,2%, block nhĩ - thất 0,2% v.v.), quá mẫn cảm 1,2%, nhức đầu 0,2% v.v.

Phản ứng có hại cho ý nghĩa lâm sàng (hiếm gặp: < 0,1%; tần số các phản ứng có hại dựa vào các báo cáo tự phát chưa được biết rõ).

Block nhĩ - thất hoàn toàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng (các triệu chứng khởi đầu là chậm nhịp tim, choáng váng, mê sảng v.v.) hiếm gặp ( < 0,1%). Nếu gặp bất thường, phải ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng atropine sulfate, isoproterenol v.v và/hoặc đặt máy tạo nhịp tim.

Có thể suy tim sung huyết. Nếu gặp bất thường, cần ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng thuốc kích thích tim.

Hội chứng niêm mạc - da - mắt (hội chứng Stevens - Johnson), hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), đỏ da (viêm da tróc vẩy) v.v. Khi thấy có ban đỏ, phồng da, ngứa, sốt v.v cần ngừng thuốc và dùng các biện pháp điều trị thích hợp.

Có thể gặp rối loạn chức năng gan và vàng da kèm theo tăng AST (SGOT), SALT (GPT), e - GTP v.v. Cần theo dõi người bệnh. Nếu có gì bất thường, cần ngừng thuốc và tìm các biện pháp điều trị thích hợp.

Các phản ứng có hại khác

Tần số chưa rõ5% > phản ứng có hại ≥ 0,1%phản ứng có hại < 0,1%
Tim mạchBlock xoang - nhĩTim đập chậm, block nhĩ - thất, nóng đỏ mặt, choáng váng.Ngừng xoang, hạ huyết áp, đánh trống ngực, đau ngực, phù.
Thần kinh - tâm thầnTriệu chứng giống ParkinsonKhó ở, nhức đầu, nhức đầu âm ỉ.Co rút cơ, yếu mệt, buồn ngủ, mất ngủ.
GanTăng ALP, LDH, và γ - GTP; gan to.Phát ban.Ngứa, phát ban loại ban đỏ đa dạng, mày đay.
Tiêu hoá Khó chịu ở dạ dày, táo bón, đau bụng, ợ nóng, chán ăn, buồn nôn.Phân mềm, tiêu chảy, khát.
MáuGiảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Phản ứng có hại khácTăng sản lợi, vú to ở đàn ông, tê cóng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Herbesser 30 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Người có bệnh tim sung huyết nghiêm trọng (có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh tim).

Người bị block nhĩ - thất độ 2 và độ 3 hoặc có hội chứng yếu nút xoang (nhịp xoang chậm liên tục (dưới 50 nhịp/phút), ngừng xoang, block xoang - nhĩ v.v.) [Có thể gặp ức chế quá mức nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim].

Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người mang thai hoặc có thể có thai (đọc mục thời kỳ mang thai).

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng thận trọng Herbesser 30 ở những người bệnh sau:

Người có suy tim sung huyết (triệu chứng bệnh tim có thể trầm trọng thêm).

Người có nhịp tim quá chậm (dưới 50 nhịp mỗi phút) hoặc có block nhĩ - thất độ 1 (nhịp xoang và dẫn truyền tim có thể bị ức chế quá mức).

Người bị hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp có thể bị giảm hơn nữa).

Người có rối loạn nghiêm trọng về chức năng gan - thận (tác dụng của thuốc có thể tăng lên do giảm chuyển hoá, giảm thải trừ).

Những thận trọng quan trọng:

Ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci sẽ làm triệu chứng nặng thêm. Vậy khi muốn ngừng dùng Herbesser 30, cần giảm liều dần dần và theo dõi cẩn thận người bệnh. Dặn dò người bệnh không được tự ý ngừng thuốc nếu chưa xin ý kiến thầy thuốc.

Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt v.v..., người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao, tiếp xúc với máy móc.

Dùng thuốc khác chống loạn nhịp tim (disopyramid phosphat) cùng với terfenadin có thể gây kéo dài hạn QT của điện tâm đồ và loạn nhịp thất.

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc có khả năng tương tác với Herbesser 30 (xem mục tương tác thuốc).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt, người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chống chỉ định Herbesser 30 ở người mang thai hoặc người có thể có thai (nghiên cứu trên động vật, thấy thuốc này gây quái thai: Bất thường về bộ xương và loạn sản ở chuột nhắt và độc với phôi, gây chết chuột nhắt và chuột cống).

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, cần ngừng ngay cho con bú suốt trong thời gian mẹ dùng thuốc (diltiazem hydrochlorid bài tiết qua sữa mẹ).

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp thuốc Herbesser 30 với các thuốc sau đây:

Tên thuốcDấu hiệu, triệu chứng và điều trịCơ chế và yếu tố nguy cơ

Thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp

(Thuốc chống tăng huyết áp, các nitrat...)

Có thể tăng tác dụng làm hạ huyết áp, đo huyết áp và điều chỉnh liều lượng của một hoặc cả hai thuốc.Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng làm giảm huyết áp.
Phong bế beta (bisoprolol fumarat, propranol hydrochlorid, atenolol...)Có thể gặp nhịp tim chậm, block nhĩ - thất, block xoang - nhĩ v.v. Theo dõi điện tâm đồ, và nếu có bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim, làm giảm co bóp sợi cơ tim và giảm huyết áp. Phải thận trọng đặc biệt khi phối hợp 3 thứ thuốc (diltiazem hydrochlorid, thuốc phong bế, chế phẩm digitalis).
Chế phẩm của Rauwolfia (reserpin, v.v.)
Chế phẩm của digitalis (digoxin, metyldigoxin)Có thể gặp nhịp tim chậm, block nhĩ - thất v.v. Các triệu chứng ngộ độc digitalis (buồn nôn, nôn, nhức đầu, choáng váng, thị giác bất thường...) gồm cả loạn nhịp tim, do tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. Làm điện tâm đồ và theo dõi thường kỳ độc tính của digitalis. Khi cần, định lượng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.

Cách phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim. Đặc biệt thận trọng khi phối hợp 3 loại thuốc (diltiazem hydrochlorid, thuốc phong bế chế phẩm digitalis).

Diltiazem hydrochlorid làm tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu.

Thuốc chống loạn nhịp tim (amiodaron hydrochlorid, mexiletin hydrochlorid v.v.)Có thể gặp nhịp tim chậm, block nhĩ - thất, ngừng xoang v.v. Làm điện tâm đồ và khi có bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.Cách phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang, ức chế dẫn truyền tim.
Aprindin hydrochlorid (thuốc chống loạn nhịp)Có thể gặp các triệu chứng do tăng nồng độ của hai thuốc trong máu (nhịp tim chậm, block nhĩ - thất, ngừng xoang, run, choáng váng, mê sảng v.v). Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng và làm điện tâm đồ nếu cần. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.Cách phối hợp này tác dụng lên enzym chung cho cả 2 thuốc ở gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của 2 thuốc, hậu quả làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong máu.
Thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin (nifedipin, amlodipin besilat v.v.)Có thể gặp các triệu chứng như tăng tác dụng làm giảm huyết áp, do tăng nồng độ chất đối kháng của calci dihydropyridine. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng chất đối kháng của calci dihydropyridine.Diltiazem hydrochlorid ức chế enzym gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của những thuốc này, hậu quả là làm tăng nồng độ của các thuốc này trong máu.
Triazolam (thuốc ngủ)Có thể gặp những triệu chứng (như kéo dài giấc ngủ) do tăng nồng độ triazolam trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu có bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng triazolam.
Midazolam (thuốc an thần gây ngủ)Có thể gặp các triệu chứng (như tăng tác dụng an thần và gây ngủ...) do tăng nồng độ midazolam trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng midazolam.
Carbamazepin (hướng thần, chống động kinh, điều trị cơn hưng cảm)Triệu chứng (buồn ngủ, buồn nôn, nôn, chóng mặt ...) do tăng nồng độ carbamazepine trong máu. cần theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường cần giảm liều hoặc ngừng dùng carbamazepin.
Selegiline hydrochloride (chống Parkinson)Tác dụng và độc tính của Selegiline hydrochloride có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng Selegiline hydrochloride.
Theophylline (giãn phế quản)Có thể gặp những triệu chứng (buồn nôn, nôn, nhức đầu, mất ngủ v.v) do tăng nồng độ theophyllin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng theophylline.
Cilostazol (thuốc chống kết tập tiểu cầu)Tác dụng của cilostazol có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng cilostazol.
Vinorelbine tartrate (chống u ác tính)Tác dụng của vinorelbine tartrate có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng vinorelbine tartrate.
Cyclosporin (thuốc ức chế miễn dịch)Có thể gặp các triệu chứng (rối loạn chức năng thận v.v) do tăng nồng độ cyclosporin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Khi gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng cyclosporin.
Tacrolimus hydrate (thuốc ức chế miễn dịch)Có thể gặp các triệu chứng (rối loạn chức năng thận ....) do tăng nồng độ tacrolimus trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng tacrolimus.
Phenytoin (chống động kinh)Có thể gặp các triệu chứng (thất điều, chóng mặt, rung giật nhãn cầu v.v) do tăng nồng độ phenytoin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng phenytoin khi cần. Tác dụng của diltiazem hydrochlorid có thể giảm.Diltiazem hydrochlorid ức chế enzyme gan (cytorchrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của Phenytoin, hậu quả là làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. Và phenytoin cũng làm tăng chuyển hóa diltiazem hydrochlorid, hậu quả là làm tăng nồng độ diltiazem hydrochlorid trong máu.
Cimetidin (thuốc đối kháng ở thụ thể H2)Có thể gặp các triệu chứng (làm tăng tác dụng làm giảm huyết áp, nhịp tim chậm v.v) do tăng nồng độ diltiazem hydrochlorid trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng, làm điện tâm đồ khi cần. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng diltiazem hyrochlorid.Các thuốc này ức chế enzyme gan (cytorchrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của diltiazem hydrochlorid, hậu quả là làm tăng nồng độ diltiazem hydrochlorid trong máu.
Thuốc ức chế HIV protease (ritonavir, saquinavir mesylate v.v.)
Rifampicin (chống lao)Tác dụng của diltiazem hydrochloride có thể giảm. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng, và nếu có thể được thì định lượng nồng độ diltiazem hydrochlorid trong máu. Nếu gặp bất thường, cần có biện pháp thích hợp, như chuyển sang các thuốc khác hoặc tăng liều diltiazem hydrochlorid.Rifampicin gây cảm ứng enzym gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của diltiazem hydrochlorid, hậu quả làm giảm nồng độ diltiazem hydrochlorid trong máu.
Thuốc mê (isofluran, enfluran, halothan v.v.)Có thể gặp nhịp tim chậm, block nhĩ - thất, ngừng xoang v.v. Làm điện tâm đồ và khi gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng gây ức chế nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim.
Thuốc giãn cơ (pancuronium bromid, vecuronium bromid)Tác dụng của thuốc giãn cơ có thể tăng lên. Hãy quan sát tác dụng của thuốc giãn cơ, nếu gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.Diltiazem ức chế sự tiết acetylcholine từ các ngọn dây thần kinh tiền - sy náp của chỗ nối thần kinh - cơ.

Bảo quản

Bảo quản trong hộp kín, dưới 30°C. Tránh ánh nắng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Herbesser 30mg có tác dụng gì?

  • Cách dùng thuốc Herbesser 30mg điều trị đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực?

  • Dùng thuốc Herbesser 30mg khi lái xe có bị ảnh hưởng không?

  • Phụ nữ có thai có sử dụng Herbesser 30mg được không?

  • Khi dùng quá liều Herbesser 30mg phải xử lý như thế nào?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • TU

    Thu Uyên

    5
    29/05/2023
    Trả lời
    • Huỳnh Thị Thu ThảoDược sĩ

      Chào bạn Thu Uyên,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      29/05/2023
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • VC

    Bùi Văn Cường

    Mình có thể mua thuốc này
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn Bùi Văn Cường,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AN

    ánh nguyệt

    mua 1 hộp thì bao nhiêu vậy nhà thuốc
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn ánh nguyệt,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CD

    Chị Dung

    bên mình còn thuốc này không ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào chị Dung,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho chị ngay được. Mong chị thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CL

    Chau le

    Xin hỏi giờ nhà thuốc còn loại thuốc này ko ạ?
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào bạn Chau Le,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • D

    Dương

    báo giá giúp mình với
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Dương,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận