Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hệ thần kinh/
  4. Thuốc thần kinh
Viên nén Levpiram 500mg Danapha điều trị động kinh khởi phát cục bộ (5 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Danapha

Viên nén Levpiram 500mg Danapha điều trị động kinh khởi phát cục bộ (5 vỉ x 10 viên)

000225340 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc thần kinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Động kinh, Tiền sử co giật, Co giật

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-25092-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Levpiram được sản xuất bởi công ty cổ phần dược Danapha, có thành phần chính là levetiracetam. Thuốc Levpiram được chỉ định đơn trị liệu trong động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên; hoặc được chỉ định điều trị kết hợp.

Trong điều trị động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên; trong điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi (Juvenile Myoclonic Epilepsy); trong điều trị động kinh co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể tự phát.

Thuốc Levpiram được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Viên nén Levpiram 500mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén Levpiram 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Levetiracetam

500mg

Công dụng của Viên nén Levpiram 500mg

Chỉ định

Thuốc Levpiram được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Levetiracetam được chỉ định đơn trị liệu trong động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
  • Trong điều trị động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên.
  • Trong điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi (Juvenile Myoclonic Epilepsy).
  • Trong điều trị động kinh co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể tự phát.

Dược lực học

Cơ chế chính xác về tác dụng chống động kinh của levetiracetam chưa rõ ràng. Hoạt tính chống động kinh của levetiracetam được đánh giá trên súc vật.

Nghiên cứu in vitro và in vivo trên cá ngựa cho thấy rằng levetiracetam có khả năng ức chế sự động kinh mà không ảnh hưởng đến nơron thần kinh nhạy cảm. Levetiracetam ức chế đồng bộ có tính chọn lọc về động kinh.

Levetiracetam ở nồng độ 10 mcM không có ái lực gắn kết với thụ thể của benzodiazepin, GABA, glycin hay các thụ thể của N - methyl - D - aspartat.

Trên in vitro, levetiracetam không tương tác với kênh natri phụ thuộc điện thế hoặc kênh calci loại T, levetiracetam cũng không liên quan đến tác động của các chất dẫn truyền thần kinh thuộc hệ GABAergic. Tuy nhiên, trên in vitro cũng đã giải thích được rằng levetiracetam xâm nhập vào não dễ dàng, và ngăn ngừa các cơn động kinh do bị sốc điện, do các tác nhân gây co giật hóa học bao gồm các chất ức chế sự tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh thuộc hệ GABAergic, kênh glycin và ức chế một phần kênh calci loại N trong các tế bào thần kinh.

Vị trí gắn kết có tính bão hòa và chọn lọc trên mô não ở chuột đã được mô tả cho levetiracetam.

Thí nghiệm cho thấy rằng vị trí kết nối này là ở protein ở túi synap SV2A, có liên quan đến chu trình ngoài tế bào. Mặc dù sự gắn kết giữa levetiracetam với protein ở túi sinap SV2A chưa rõ ràng, nhưng levetiracetam và các chất liên quan cho thấy có ái lực với protein SV2A có liên quan đến tiềm năng hoạt tính chống co giật ở chuột nhắt. Sự tương tác giữa levetiracetam với protein SV2A có thể góp phần cho việc giải thích cơ chế chống động kinh của levetiracetam.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, levetiracetam được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc nhưng làm giảm Cmax đến 20% và kéo dài Tmax đến 1,5 giờ.

Phân bố

Levetiracetam gắn kết với protein ít hơn 10%.

Chuyển hóa

Con đường chuyển hóa chủ yếu bởi các enzym thủy phân nhóm acetamid, tạo thành các chất chuyển hóa acid carboxylic. Không bị ảnh hưởng bởi cytochrom P450.

Thải trừ

Thời gian bán thải của levetiracetam trong huyết tương không phụ thuộc theo liều và trung bình nằm trong khoảng 6 - 8 giờ.

Khoảng 66% liều dùng được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.

Cách dùng Viên nén Levpiram 500mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Thuốc phải được uống cùng với một lượng đủ nước và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.

Liều dùng

Đơn trị liệu

Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi

Liều khởi đầu là 250 mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến 500 mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần. Liều này vẫn có thể tiếp tục tăng lên thêm 250 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500 mg hai lần mỗi ngày.

Điều trị kết hợp

Người lớn (≥ 18 tuổi) và vị thành niên (12 - 17 tuổi) cân nặng 50 kg trở lên

Liều khởi đầu là 500 mg, uống 2 lần/ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên điều trị.

Căn cứ trên đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuốc thì có thể tăng liều lên tới 1500 mg, 2 lần mỗi ngày. Điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500 mg, 2 lần mỗi ngày cho mỗi khoảng thời gian từ 2 - 4 tuần.

Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên)

Chỉnh liều ở người cao tuổi dựa trên chức năng thận (Xem mục bệnh nhân suy thận).

Trẻ em từ 4 - 11 tuổi và vị thành niên (12 - 17 tuổi) cân nặng ít hơn 50 kg

Liều điều trị ban đầu là 10 mg/kg, 2 lần/ngày.

Căn cứ trên đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuốc thì có thể tăng liều lên tới 30 mg/kg, 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống không nên vượt quá 10 mg/kg 2 lần/ngày cho mỗi 2 tuần. Thuốc được khuyến cáo nên sử dụng liều điều trị thấp nhất có thể.

Liều ở trẻ em từ 50 kg trở lên thì giống với liều của người lớn.

Bác sỹ sẽ lựa chọn kê dạng thuốc và hàm lượng phù hợp nhất với cân nặng và liều lượng.

Liều khuyến cáo cho trẻ em và vị thành niên :

Cân nặng

Liều khởi đầu: 10 mg/kg hai lần mỗi ngày

Liều tối đa: 30 mg/kg hai lần mỗi ngày

Từ 25 kg

250 mg hai lần mỗi ngày.

750 mg hai lần mỗi ngày.

Từ 50 kg (1)

500 mg hai lần mỗi ngày.

1500 mg hai lần mỗi ngày.

(1): Liều ở trẻ em và vị thành niên từ 50 kg trở lên thì giống với liều của người lớn.

Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 4 tuổi hoặc trẻ dưới 25 kg

Không nên sử dụng levetiracetam cho trẻ đưới 4 tuổi do chưa có đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc và hiệu quả điều trị.

Bệnh nhân suy thận

Liều hàng ngày được điều chỉnh dựa trên chức năng thận theo bảng dưới đây. Để sử dụng bảng này cần phải tính độ thanh thải creatinin (ClCr) mL/phút.

Chỉnh liều đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Nhóm

Độ thanh thải creatinine (ml/phút/1,73m2)

Liều lượng và tần suất

Bình thường

> 80

500 đến 1500mg x 2 lần mỗi ngày.

Nhẹ

50 – 79

500 đến 1000mg x 2 lần mỗi ngày.

Trung bình

30 – 49

250 đến 750mg x 2 lần mỗi ngày.

Nặng

< 30

250 đến 500mg x 2 lần mỗi ngày.

Bệnh thận giai đoạn cuối – Đang thẩm phân(1)

_

500 đến 1000mg x 1 lần mỗi ngày(2).

(1): Liều tấn công khuyến cáo là 750 mg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam.

(2): Liều bổ sung khuyến cáo là 250 – 500 mg sau khi thẩm phân.

Bệnh nhân suy gan

Không cần chỉnh liều Levpiram đối với bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinin dưới 70 ml/phút.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Buồn ngủ, kích động, gây gổ, suy giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê.

Xử trí quá liều

Nếu quá liều cấp thì có thể rửa dạ dày hoặc tăng cường gây nôn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam. Xử trí quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể thẩm tích. Hiệu quả thẩm tích là 60% đối với levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa đầu tiên.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Levpiram, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường xảy ra

  • Các rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi.

  • Các rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ.

Hay xảy ra

  • Các rối loạn hệ thần kinh: Mất trí nhớ, mất điều hòa, co giật, choáng váng, đau đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ.

  • Các rối loạn tâm thần: Kích động, trầm cảm, không ổn định tình cảm, hành vi thù địch, mất ngủ, sợ hãi, rối loạn tính cách, suy nghĩ không bình thường.

  • Các rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

  • Các rối loạn về gan mật: Suy gan, viêm gan, bat thường trong thử nghiệm chức năng gan.

  • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, tăng cân. Nguy cơ chán ăn tăng cao hơn khi dùng phối hợp levetiracetam với topiramat.

  • Các rối loạn về tai và tiền đình: Choáng váng.

  • Các rối loạn mắt: Song thị, mờ mắt.

  • Các rối loạn về cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.

  • Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật: Chấn thương do tai nạn.

  • Các nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm khuẩn, viêm mũi họng.

  • Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho nhiều.

  • Các rối loạn da và dưới da: Nổi mẩn, eczema, ngứa, rụng tóc - lông. Trong một số trường hợp, rụng tóc - lông sẽ hồi phục khi ngưng thuốc levetiracetam.

  • Các rối loạn máu và hệ lymphô: Giảm tiểu cầu.

Ngoài ra, các phản ứng phụ sau đã được ghi nhận trong các báo cáo sau khi thuốc được đưa ra thị trường. Các dữ liệu không đủ để hỗ trợ ước tính tỉ lệ mới mắc trong cộng đồng được điều trị.

  • Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn bộ huyết cầu (với ức chế tuỷ xương xác định được trong một số trường hợp).

  • Các rối loạn tâm thần: Hành vi bất thường, giận dữ, lo lắng, bối rối, ảo giác, rối loạn tâm thần, tự tử, tìm cách tự tử và có ý muốn tự tử.

  • Các rối loạn của hệ thần kinh: Có cảm giác bất thường.

  • Các rối loạn về da và mô dưới da: Rụng tóc, trong một số trường hợp quan sát thấy hồi phục khi ngưng dùng levetiracetam.

  • Các rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.

  • Các rối loạn gan mật: Viêm gan, suy gan.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Levpiram chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Levetiracetam, các dẫn chất khác của pyrrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Levetiracetam chỉ được dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi. Cần phải chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.

Đối với bệnh nhân suy gan - thận nặng thì chỉnh liều theo đánh giá chức năng thận.

Không được ngừng thuốc đột ngột do nguy cơ làm tăng tần xuất các cơn động kinh. Khi muốn ngừng levetiracetam đường uống, cần ngừng từ từ bằng cách giảm liều đi 1 g cách 2 tuần một lần.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu đối với tác động của thuốc với người đang lái xe, vận hành máy móc và người làm việc trên cao. Do tính nhạy cảm trên mỗi cá nhân có thể khác nhau nên một số bệnh nhân có thể buồn ngủ hoặc có các triệu chứng có liên quan đến hệ thần kinh trung ương, đặc biệt tại thời điểm bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Vì vậy nên thận trọng đối với những bệnh nhân khi thực hiện những công việc đòi hỏi kỹ năng, ví dụ: Lái xe, vận hành máy móc. Người ta khuyến cáo các bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết chắc chắn rằng khả năng thực hiện các hoạt động này của họ không bị ảnh hưởng bởi thuốc.

Thời kỳ mang thai

Nếu có thai hoặc nghi ngờ có thai, hãy thông báo cho bác sỹ.

Không nên sử dụng levetiracetam trong khi mang thai trừ phi thật cần thiết. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sản. Những nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa rõ ràng. Việc ngừng điều trị thuốc động kinh có thể làm tình trạng bệnh trầm trọng thêm và có thể gây hại đối với người mẹ và thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Vì vậy, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc trừ khi thật cần thiết.

Tương tác thuốc

Levetiracetam 1000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và các thông số nội tiết (LH và progesteron) không bị thay đổi. Levetiracetam 2000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin, warfarin và thời gian thrombin không bị thay đổi. Việc dùng chung các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam.

Các dữ liệu đã chỉ ra rằng levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của các thuốc kháng động kinh khác (phenytoin, carbamazepin, valproic acid, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin và primidon) và các thuốc kháng động kinh khác cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.

Bảo quản

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • L

    Long

    xin giá?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào bạn Long,

      Dạ sản phẩm có giá 379,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AH

    Anh Hưng

    Tôi muốn mua thêm 4 hộp.
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào anh Hưng,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Thương

    Bnh 1 hộp vậy ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânDược sĩ

      Chào bạn Thương,

      Dạ sản phẩm có giá 379,000 ₫/ Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Q

      Quang

      báo giá loại này giúp tôi
      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào bạn Quang,

      Dạ sản phẩm có giá 379,000đ/ hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AH

    Anh Hưng

    tôi muốn đặt hàng, làm ơn liên hệ.
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoDược sĩ

      Chào anh Hưng

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AH

    Anh Hưng

    Tại sao hết hàng mà vẫn báo giá khách vậy shop?
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào Anh Hưng,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận