Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc chống ung thư |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | BELMED |
Nước sản xuất | Belarus |
Xuất xứ thương hiệu | Belarus |
Số đăng ký | VN2-303-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Methotrexate Belmed là sản phẩm của Belmedpreparaty Rue có thành phần chính methotrexat dùng điều trị bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, sùi dạng nấm (u limphô tế bào T). |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Methotrexate là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methotrexate | 2.5mg |
Thuốc Methotrexate Belmed chỉ định dùng điều trị bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, sùi dạng nấm (u limphô tế bào T).
Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư, nhóm kháng chuyển hóa.
Mã ATC: L01BA01
Thuốc kháng chuyển hóa nhóm các chất có cấu trúc tương tự acid folic. Thuốc có tác dụng chống ung thư (kìm hãm tế bào), ức chế miễn dịch. Methotrexat ức chế dihydrofolat reductase (DHFR), enzyme này có tác dụng chuyển acid dihydroflic thành acid tetrahydrofolic là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phan ứng chuyên vận một carbon trong sinh tổng hợp nucleotid purin và thymidilat, là những chất cần thiết cho sinh tổng hợp ADN.
Thêm vào đó, trong tế bào, methotrexat được chuyển hóa thành các polyglutamat có tác dụng ức chế không những DHER mà còn cả các enzyme phụ thuộc folat, gồm thymidilat synthetase, 5-amino-imidazol-4-carboxamidoribonucleotid (AICAR) transamylase.
Thuốc ức chế sinh tổng hợp và sửa chữa ADN, sự gián phân của tế bào, ở mức độ thấp hơn, nó ảnh hưởng đến sinh tổng hợp ARN và protein. Thuốc ức chế đặc hiệu pha S, có hoạt tính với các mô có sự tăng sinh tế bào mạnh, ức chế sự phát triển của các khối u ác tính. Các tế bào đang phân chia nhanh của khối u, cũng như của tủy xương, tế bào thai nhi, biểu mô miệng, ruột, bàng quang là những tế bào nhạy cảm nhất với methotrexa.
Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống, khi dùng liều thấp. Khi dùng liều cao có thể không hấp thu hoàn toàn. Đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh 1 - 2 giờ sau khi uống. Có sự thay đổi lớn về nồng độ thuốc giữa các người bệnh và từng người bệnh, đặc biệt khi dùng nhắc lại.
Hấp thu cực đại sau khi uống liều vượt quá 30 mg/m2 da. Khoảng 50% thuốc hấp thu gắn thuận – nghịch với protein huyết tương. Methotrexat dễ khuếch tán vào các mô, có nồng độ cao nhất trong
gan và thận; thuốc cũng khuếch tán vào dịch não tủy.
Thuốc được loại khỏi huyết tương sau quá trình đào thải 3 pha. Phần lớn thuốc đào thải qua nước tiêu trong vòng 24 giờ. Nửa đời sinh học của methotrexate kéo dài ở người suy thận có thể gây nguy cơ tích lũy và ngộ độc nếu không điều chỉnh liều thích hợp.
Viên nén methotrexat được dùng đường uống, trước bữa ăn, không nhai.
Thời gian điều trị được điều chỉnh với từng bệnh nhân, phụ thuộc vào chương trình hóa trị liệu, chỉ định, phác đồ, đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Liều lượng cho viêm khớp dạng thấp
Liều khởi đầu thông thường là 7,5 mg một lần mỗi tuần (uống luôn một lần), hoặc chia liều 2,5 mg cách nhau 12 giờ (uống tổng cộng 3 lần mỗi tuần). Để đạt được hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần (tối đa là 20 mg), sau đó bắt đầu giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Liều lượng cho bệnh vảy nến
Liều uống ban đầu là 10 – 25 mg một lần mỗi tuần hoặc 2,5 mg với khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc là 12 giờ, 3 lần mỗi tuần để đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ, sau khi đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu thì bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Với u sùi dạng nấm
Uống 2,5 - 10 mg mỗi ngày trong vài tuần hoặc vài tháng. Giảm liều hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và các chỉ số huyết học.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng Methotrexate Belmed thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Hay gặp nhất là buồn nôn, tăng enzym gan trong huyết tương.
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Methotrexate Belmed chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nên tránh thụ thai trong và sau khi điều trị với methotrexat (ít nhất với nam: 2 tháng sau khi điều trị, phụ nữ: một chu kỳ rụng trứng). Khuyến cáo sử dụng calci folinat để làm giảm độc tính của liều
cao sau đợt điều trị bằng methotrexat.
Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexat phải dùng rất thận trọng. Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ở người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ. Nên theo đối đều đặn chức năng gan, thận và máu.
Ở người bệnh dùng methotrexat liều thấp để chữa vảy nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 đến 3 tháng 1 lần.
Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rõ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan.
Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và đầu hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.
Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai (gây chết bào thai hoặc các dị tật di truyền). Không nuôi con bằng sữa mẹ khi điều trị.
Sử dụng trong nhi khoa: An toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác định chắc chắn, ngoài hóa trị liệu ung thư.
Xét đến khả năng gây nguy hiểm của các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhầm lẫn, ngủ gà, trong khi dùng methotrexat khuyến cáo hạn chế lái xe và vận hành máy móc.
Dùng đồng thời với NSAID, barbiturat, sulfanilamid, corticosteroids, tetracyclin, trimethoprim, chloramphenicol, para-aminobenzoic và axit para-aminohippuric, probenecid làm tăng và kéo dài tác dụng của methotrexat gây nhiễm độc. Acid folic và các dẫn xuất của nó làm giảm tác dụng của thuốc. Methotrexat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông gián tiếp (dẫn xuất coumarin hoặc indandion) và làm tăng nguy cơ chảy máu. Các thuốc thuộc nhóm penicilin làm giảm độ thanh thải của methotrexat.
Trường hợp dùng đồng thời methotrexat và asparaginas, methotrexat có thể mất tác dụng.
Neomycin (đường uống) có thể làm giảm sự hấp thụ của methotrexat (đường uống). Các thuốc gây ra những thay đổi bệnh lý của máu sẽ làm tăng sự giảm bạch cầu và/hoặc tiểu cầu, nếu chúng có cùng tác dụng trên tuỷ xương như methotrexat. Các thuốc ức chế cức năng của tủy xương hoặc liệu pháp xạ trị sẽ làm tăng tác dụng của methotrexat và tăng ức chế chức năng tủy xương.
Tác dụng gây độc tế bào hiệp đồng có thể gặp khi phối hợp với cytarabin. Nếu kết hợp với vắc xin, làm tăng các tác dụng không mong muốn của văcxin và giảm sản xuất các kháng thể để đáp ứng lại với cả vắcxin sống và bất hoạt.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
4.9
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Dung,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Phan Hồng
Lê Quang Đạo
Chào bạn Phan Hồng,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
hiền
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Hiền,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Văn đại
Trần Thu Phương
Chào bạn Văn Đại,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Anh Lâm
Trần Hà Ái Nhi
Chào Anh Lâm,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
0983xxxxxx
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn,
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
chú Đại
Nguyễn Thanh Thảo
Chào chú Đại,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chú đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Thương
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Thương,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Hemetrex 2,5mg Herabiopharm điều trị viêm khớp dạng thấp nặng (10 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trầm tuấn lộc
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Trầm Tuấn Lộc,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Unitrexates 2.5mg United điều trị ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên) có giá 500,000 ₫/ hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
C thanh
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào chị Thanh,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Unitrexates 2.5mg United điều trị ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên) có giá 500,000 ₫/ hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0947xxxxxx
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Unitrexates 2.5mg United điều trị ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên) có giá 500,000 ₫/ hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh sơn
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào anh Sơn,
Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Unitrexates 2.5mg United điều trị ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh sơn
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào anh Sơn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Dung