Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim giải phóng chậm |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần tập đoàn Merap |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD - 27346 - 17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Metiny là sản phẩm của Công ty Cổ phần Tập đoàn Merap dạng viên nén bao phim giải phóng chậm chứa hoạt chất Cefaclor. Metiny được chỉ định điều trị các bệnh lý nhiễm trùng viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm họng và viêm amidan, viêm phổi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường tiết dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da trong một số trường hợp. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Metiny 375mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefaclor | 375mg |
Thuốc Metiny được chỉ định điều trị các bệnh lý nhiễm trùng ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Nhóm dược lý trị liệu: Kháng sinh dùng đường toàn thân.
Mã ATC: J01DC04.
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 2 sử dụng đường uống, nó có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Cefaclor có tác dụng in vitro chống lại một loạt các vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Cefaclor có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào. Cefaclor ổn định với một số enzyme beta-lactamase của vi khuẩn, do đó một số vi khuẩn tiết beta-lactamase nhạy cảm với cefaclor.
Vi khuẩn học
Viên nén bao phim cefaclor giải phóng chậm đã được chứng minh có khả năng chống lại hầu hết các vi khuẩn cả trên lâm sàng và in vitro như mô tả trong phần chỉ định.
Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (bao gồm những chủng tiết beta-lactamase), Staphylococcus epidermidis (bao gồm những chủng tiết beta-lactamase), Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes (liên cầu nhóm A).
Ghi chú: Cefaclor không có tác dụng với chủng tụ cầu kháng Methicillin.
Gram âm hiếu khí: Haemophilus parainfluenzae, Haemophilus influenzae (chỉ những chủng không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm những chủng tiết beta-lactamase), Escherichia coli, Klebsiella spp., Proteus mirabilis.
Mặc dù hiệu quả trong điều trị trên lâm sàng chưa được xác định, nhưng trên in vitro, viên nén bao phim cefaclor giải phóng chậm đã được chứng minh an toàn và có tác dụng với phần lớn các chủng vi khuẩn sau:
Gram âm hiếu khí: Citrobacter diversus, Neisseria gonorrhoeae
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus, Peptostreptococcus, Propionibacterium acnes.
Cơ chế đề kháng thuốc:
Đề kháng với cefaclor chủ yếu thông qua sự thủy phân của beta-lactamase, thay đổi các protein gắn penicillin (PBPs) và giảm tính thấm. Pseudomonas spp., Acinetobacter calcoaceticus và hầu hết các chủng Enterococci (Enterococcus faecalis, liên cầu khuẩn nhóm D), Enterobacter spp., Proteus indol dương tính, Morganella morganii và Serratia spp. đề kháng với cefaclor.
Hiện nay, một số chủng vi khuẩn nhạy cảm đã trở nên kháng với cefaclor và các kháng sinh cephalosporin thế hệ 2 khác, đặc biệt là các chủng Streptococcus pneumonia, Klebsiella pneumoniae kháng penicillin và Escherichia coli sinh beta-lactamase hoạt phổ rộng.
Chưa có dữ liệu.
Thuốc Metiny dùng đường uống.
Không được cắt, nghiền nát hoặc nhai viên thuốc khi uống. Sự hấp thu của cefaclor viên nén giải phóng chậm được tăng cường khi sử dụng cùng thức ăn (xem phần dược động học). Do đó Metiny nên được dùng trong khi ăn (tức là trong vòng 1 giờ sau ăn).
Viêm phế quản: 375 mg mỗi lần, ngày 2 lần.
Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 375 mg mỗi lần, ngày 2 lần.
Viêm phổi, viêm xoang: 750 mg mỗi lần, ngày 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 375 mg mỗi lần, ngày 2 lần.
Trong điều trị nhiễm khuẩn do liên cầu nhóm A, nên dùng cefaclor ít nhất 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất gặp với quy ước như sau: Rất thường gặp: ≥ 1/10; thường gặp: ≥ 1/100 đến < 1/10; ít gặp: ≥ 1/1000 đến < 1/100; hiếm gặp: ≥ 1/10.000 đến < 1/1000; rất hiếm gặp: < 1/10.000 và không được biết đến (không thể đánh giá dựa trên dữ liệu hiện có).
Thường gặp
Ít gặp
Hiếm gặp
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Metiny chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Metiny chống chỉ định cho người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cefaclor, các kháng sinh nhóm cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bội nhiễm (sự phát triển quá mức của vi sinh vật không nhạy cảm) có khả năng xảy ra khi bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh phổ rộng như cefaclor. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bội nhiễm phải có biện pháp điều trị thích hợp.
Người bệnh điều trị với viên nén cefaclor giải phóng chậm có thể dẫn đến dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu. Hiện tượng này đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh cephalosporin khi thử với các dung dịch Benedict, Fehling hoặc với viên Clinitest®.
Trước khi điều trị với viên nén cefaclor giải phóng chậm, cần xác định trước đây người bệnh có tiền sử dị ứng với cefaclor, các cephalosporin, penicillin hoặc các thành phần của thuốc hay không. Nếu dị ứng với Metiny xảy ra, ngừng thuốc ngay. Trường hợp dị ứng nghiêm trọng có thể cần điều trị với epinephrin và các biện pháp khẩn cấp khác, bao gồm thở oxy, truyền dịch, tiêm tĩnh mạch thuốc kháng histamin, corticosteroid, các amin tăng áp và các biện pháp quản lý đường hô hấp khác như một chỉ định lâm sàng.
Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Viêm đại tràng giả mạc gặp ở hầu hết các trường hợp dùng kháng sinh phổ rộng, bao gồm cefaclor. Vì vậy việc cân nhắc chẩn đoán bệnh nhân bị tiêu chảy trong khi dùng kháng sinh rất quan trọng. Trường hợp viêm đại tràng giả mạc nhẹ chỉ cần ngưng thuốc. Trường hợp trung bình đến nặng cần những biện pháp điều trị thích hợp.
Dùng ở trẻ em: Chưa xác định được tính hiệu quả và độ an toàn trên trẻ em.
Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật thực nghiệm cho thấy cefaclor tương đối an toàn khi sử dụng trong thai kì. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
Một lượng nhỏ cefaclor đã được phát hiện trong sữa mẹ sau khi dùng một liều 500 mg duy nhất. Trung bình khoảng 0,2 µg/ml hoặc ít hơn đã được phát hiện sau 5 giờ. Cần thận trọng khi sử dụng Metiny ở phụ nữ cho con bú
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Mức độ hấp thu của viên nén cefaclor giải phóng chậm giảm nếu uống các loại thuốc kháng acid chứa hydroxyd nhôm hoặc hydroxyd magie trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc.
Các thuốc kháng H2 không ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu thuốc.
Thuốc giảm acid uric máu (probenecid) ức chế sự thải trừ cefaclor qua thận.
Đã có báo cáo hiếm gặp việc tăng thời gian prothrombin, có hoặc không có hiện tượng xuất huyết khi bệnh nhân sử dụng đồng thời cefaclor và warfarin. Chưa có nghiên cứu cụ thể nào được thực hiện để chỉ dẫn hoặc loại trừ tương tác tiềm năng này.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Sự hấp thu của cefaclor viên nén giải phóng chậm được tăng cường khi sử dụng cùng thức ăn (xem phần dược động học). Do đó Metiny nên được dùng trong khi ăn (tức là trong vòng 1 giờ sau ăn).
Người bệnh điều trị với viên nén cefaclor giải phóng chậm có thể dẫn đến dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu. Hiện tượng này đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh cephalosporin khi thử với các dung dịch Benedict, Fehling hoặc với viên Clinitest®.
Thuốc Metiny có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào. Cefaclor ổn định với một số enzyme beta-lactamase của vi khuẩn, do đó một số vi khuẩn tiết beta-lactamase nhạy cảm với cefaclor.
Thuốc Metiny thuộc nhóm dược lý trị liệu: Kháng sinh dùng đường toàn thân. Mã ATC: J01DC04.
Chưa xác định được tính hiệu quả và độ an toàn của thuốc Metiny trên trẻ em. Không dùng thuốc Metiny cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lọc theo:
Chu Thị Quỳnh
Chào chú Chau,
Dạ sản phẩm có giá 120,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chú để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chu chau
Hữu ích
Trả lời