Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị hen suyễn |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 14 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy gan, Suy thận, Loét dạ dày tá tràng, Hôn mê gan, Nhược cơ |
Nhà sản xuất | ATCO |
Nước sản xuất | Pakistan |
Xuất xứ thương hiệu | Ai Cập |
Số đăng ký | VN-13484-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Montemax 5 là một sản phẩm của Công ty Dược phẩm Natrapharm, Inc., thành phần chính là montelukast. Thuốc được dùng để dự phòng và điều trị hen suyễn mãn tính ở người lớn và bệnh nhi ≥ 12 tháng, điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và bệnh nhi ≥ 2 tuổi) và viêm mũi dị ứng lâu năm ở người lớn và bệnh nhi trên 6 tháng. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nhai Montemax 5mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Montelukast | 5mg |
Dự phòng và điều trị hen suyễn mãn tính ở người lớn và bệnh nhi ≥ 12 tháng.
Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và bệnh nhi ≥ 2 tuổi) và viêm mũi dị ứng lâu năm ở người lớn và bệnh nhi trên 6 tháng.
Nhóm dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể leukotriene.
Mã ATC: R03DC03.
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc với thời gian tác dụng kéo dài. Nó ức chế thụ thể cysteinyl leukotriene type-1 (CysLT1) được tìm thấy trong đường thở của con người và trên các tế bào tiền viêm. Sự gắn kết của CysLTs trong các thụ thể leukotriene có liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen suyễn, bao gồm co cơ trơn, phù nề đường thở và viêm; CysLTs được giải phóng khỏi niêm mạc mũi sau khi tiếp xúc với chất gây dị ứng, có liên quan đến các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của montelukast đạt được sau 2 - 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%.
Montelukast liên kết > 99% với protein huyết tương.
Thuốc được chuyển hóa rộng rãi bởi các isoenzyme cytochrome P450 CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9 và được bài tiết chủ yếu qua phân qua mật. Trao đổi chất giảm và loại bỏ t ½ kéo dài ở bệnh nhân nhẹ đến suy gan trung bình.
Uống Montemax 1 lần/ngày.
Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc vào buổi tối.
Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc có thể được điều chỉnh theo từng cá nhân để phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân bị hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
Điều trị hen suyễn và viêm mũi dị ứng:
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2 viên (10 mg) mỗi ngày.
Trẻ em từ 2 - 15 tuổi: 1 viên (5 mg) mỗi ngày.
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 4 mg mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Đau bụng, buồn ngủ, khát nước, nhức đầu, nôn mửa, rối loạn tâm thần vận động.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Không rõ tần suất
Thần kinh: Thay đổi hành vi (ví dụ: Kích động, lo lắng, trầm cảm, giấc mơ bất thường, rối loạn ám ảnh cưỡng chế).
Miễn dịch: Tăng bạch cầu ái toan, viêm mạch máu với u hạt tăng bạch cầu ái toan, viêm đa tuyến (hội chứng Churg - Strauss).
Tai và mê cung: Đau tai, viêm tai giữa.
Mắt: Cận thị, viêm kết mạc.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, viêm dạ dày ruột.
Rối loạn chung: Sốt.
Nhiễm trùng và nhiễm trùng: Nhiễm virus, nhiễm trùng răng.
Gan mật: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, viêm phế quản cấp, cúm, viêm thanh quản, viêm họng, viêm họng hạt, viêm xoang, đau đầu do xoang, viêm phổi.
Da và mô dưới da: Phát ban, viêm da dị ứng, chàm, nhiễm trùng da, mày đay.
Mạch máu: Chảy máu cam.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Hiệu lực điều trị của montelukast trên các thông số kiểm tra hen sẽ đạt được trong vòng 1 ngày. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng montelukast mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi, hoặc cho từng giới tính.
Bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin phải tiếp tục tránh dùng aspirin và các NSAID khác.
Không dùng để điều trị cơn hen suyễn cấp tính.
Không khuyến khích dùng đơn trị liệu trong điều trị hen suyễn mãn tính mức độ trung bình.
Montemax có thể dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.
Giảm liều các thuốc phối hợp: Thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít hoặc uống. Không nên thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng montelukast.
Thường xuyên theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của thay đổi hành vi.
Sử dụng ở người cao tuổi: Không có sự khác biệt tổng thể về tính an toàn hoặc hiệu quả giữa người cao tuổi và người trẻ tuổi, nhưng không thể loại trừ độ nhạy cao hơn ở một số người khác.
Thuốc này có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ, nếu bị ảnh hưởng, không được lái xe hoặc vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai, do đó, chỉ nên sử dụng Montemax trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Người ta không biết liệu montelukast có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi kê đơn Montemax cho người mẹ đang cho con bú.
Thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi phối hợp tác nhân cảm ứng CYP3A4 (như phenytoin, phenobarbital, rifampicin).
Gemfibrozil có thể làm tăng nồng độ montelukast trong huyết thanh.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Lọc theo:
Chị Hương
Hữu ích
Thaont135
Chào Chị Hương !
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Chị thông cảm. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
Thân mến!
Hữu ích
Thư