Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thành phần | Mosapride citrate |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | CADILA |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Số đăng ký | VN-18501-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Mozoly 5 của công ty Dược phẩm Cadila Pharmaceuticals Limited, thành phần chính chứa mosaprid citrat dihydrat, là thuốc dùng để điều trị các triệu chứng về đường tiêu hóa (ợ nóng, buôn nôn/ nôn) liên quan đên bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Mozoly 5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hộp 3 vỉ x 10 viên. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Mozoly 5mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mosapride citrate | 5mg |
Thuốc Mozoly 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị các triệu chứng về đường tiêu hóa (ợ nóng, buôn nôn/ nôn) liên quan đên bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Mosaprid là một dẫn xuất benzamid thay thế với các đặc tính tăng cường vận động dạ dày, do đó tăng cường nhu động dạ dày ruột và làm rỗng dạ dày.
Cơ chế tác động:
Thuốc này là một thuốc đối vận thụ thể 5-HT chọn lọc. Người ta tin tưởng rằng thuốc này kích thích các thụ thể 5-HT trong đám rối thần kinh tiêu hóa, và việc này làm tăng việc phóng thích acetylcholin, dẫn đến việc tăng nhu động dạ dày-ruột và tăng việc làm rỗng đạ day.
Dược lý lâm sàng:
Trong các nghiên cứu dược lý lâm sàng ở các đối tượng khỏe mạnh và các bệnh nhân bị chứng viêm dạ dày mãn tính, liều đơn 5 mg thuốc này làm tăng việc làm rỗng dạ dày.
Hiệu quả làm tăng vận động dạ dày:
Thuốc này làm tăng quá trình làm rỗng dạ day và tá tràng sau bữa ăn ở những người tình nguyện. Ít ảnh hưởng trong lưu thông kết tràng.
Ảnh hưởng trên việc làm tăng khả năng làm rỗng dạ dày:
Thuốc này làm tăng việc làm rỗng dạ dày của chất lỏng và thức ăn đặc. Ảnh hưởng làm tăng sự trống dạ dày giảm sau 1 tuần lặp lại điều trị.
Khả năng mosaprid, một chất làm tăng nhu động ruột, gắn kết với thụ thể 5-HT4 được khảo sát ở dạ dày người và chuột bạch thí nghiệm bằng cách chụp X quang thụ thể in vitro.
Các vị trí gắn [1251]SB267710 được phát hiện ở lớp cơ bao gồm phản xạ áo cơ ruột của dạ dày ở cả người và chuột bạch thí nghiệm, mặc dù việc gắn kết quan sát được rõ ràng hơn và nhiều hơn ở dạ dày của chuột bạch thí nghiệm hơn so với ở người.
Ảnh hưởng của mosaprid trên các thông số acid trào ngược thực quản trong vòng 24 giờ được nghiên cứu ở 21 bệnh nhân với triệu chứng và tổng thời gian phơi nhiễm với acid trước khi tham gia nghiên cứu hơn 5%.
Dược động học và tỉ lệ liều của mosapid cirat ((+-)-4-amino-5-chloro2-ethoxy-N-[[4-(4-fluorobenzyl)-2-morpholinyl]methyl] benzamid citrat dihydrat, AS4370, CAS112885-42-4) được nghiên cứu ở các đối tượng nam giới tình nguyện khỏe mạnh.
Trong các nghiên cứu lâm sàng ở người, các đối tượng nghiên cứu dùng liều uống đơn (5, 19, 20 và 40 mg, mỗi nhóm gồm 5 người) và mỗi liều uống đa (20 mg 3 lần mỗi ngày trong vòng một ngày, và liều 10 và 20 mg 3 lần mỗi ngày trong vòng 8 ngày, mỗi nhóm gồm 5 người).
Ảnh hưởng của thức ăn lên dược động học của mosaprid cũng đã được đánh giá sau một liều uống đơn 10 mg với phươngpháp mở, bắt chéo 2 cách. Nồng độ trung bình trong huyết tương của mosaprid đạt được đỉnh 0,5-1 h sau liều uống đơn 5, 10, 20 và 40 mg. Các đỉnh trong huyết tương đạt được với các giá trị theo thứ tự 25,1, 51,2, 157,8 và 280,6 ng/ml, và theo sau đó là việc giảm đầu tiên với thời gian bán hủy rõ ràng là 1,4-2,0 giờ.
Cmax và AUC tăng theo liều, chỉ rõ dược động học tuyến tính của mosaprid lên đến 40 mg. Cmax của M-1, một chất chuyển hóa des-4-fluorobenzyl, chiếm 1/6 của chất chuyển hóa dưới đạng không đổi. Phần mosaprid không đổi được bài tiết qua đường tiết niệu và M-1 suốt 48 giờ sau liều đơn chiếm theo thứ tự 0,1-0,4% và 7,0-11,0% liều.
Không có thay đổi đáng kể về thuộc tính nồng độ thuốc trong huyết tương-thời gian và việc thải qua đường tiết niệu giữa các đơn liều và đa liều, chỉ rõ rằng dược động học của mosaprid ở người không bị thay đổi bởi việc dùng đa liều. Các nồng độ mosaprid huyết tương đạt được trạng thái ổn định vào ngày thứ 2 của việc dùng đa liều.
Thuốc dùng uống.
Đối với người trưởng thành: dùng mỗi lần 1 viên (5 mg mosaprid citrat) ngày 3 lần, có thể uống trước hay sau bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa được nghiên cứu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Mozoly 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng phụ quan sát được ở 40 trong số 998 bệnh nhân (4%) trong các thử nghiệm lâm sảng. Các phản ứng chủ yếu là tiêu chảy phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), suy nhược (0,3%). Các giá trị bất thường quan sát được trong phòng thí nghiệm là 30 trong số 792 (3,8%) trường hợp và bao gồm trường hợp tăng eosinophil (1,1%), triglycerid (1,0%), GOT, GPT, ALP va y-GTP (mỗi trường hợp 0,4%).
Thông báo cho Bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Mozoly 5 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với mosaprid.
Thận trọng: Nếu không đạt hiệu quả điều trị sau hai tuần, thì nên ngừng điều trị.
Sử dụng ở trẻ em: Không an toàn cho trẻ dưới 13 tuổi.
Sử dụng ở người lớn tuổi: Cần xem xét cẩn thận ở bệnh nhân lớn tuổi. Bất cứ phản ứng ngoại ý nào cũng được điều trị thích hợp, như giảm liều điều trị.
Chưa thấy trước tác động nào.
Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có (chưa xác định độ an toàn của thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú).
Tránh chỉ định thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết điều trị, người mẹ nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị (nghiên cứu ở thỏ cho thấy thuốc này tiết qua sữa).
Nên thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau đây:
Các thuốc kháng giao cảm (atropin sulphat butylscopolamin bromid): Do tác động làm tăng nhu động ruột của thuốc này đã được kích hoạt bởi sự hoạt hóa hệ giao cảm, nên việc dùng đồng thời các thuốc đối kháng hệ giao cảm có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này.
Tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Nhà sản xuất: công ty Cadila Pharmaceuticals Limited.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Trần Thu Phương
Chào chị Vui,
Dạ Viên nén Mozoly 5mg Cadila điều trị ợ nóng, buồn nôn, trào ngược dạ dày - thực quản phù hợp với tình trạng của mình ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
0974xxxxxx
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn,
Dạ sản phẩm Viên nén Mozoly 5mg Cadila điều trị ợ nóng, buồn nôn, trào ngược dạ dày - thực quản. Hiệu quả sản phẩm phụ thuộc vào cơ địa từng người. Sản phẩm là thuốc kê đơn, mình vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến
Hữu ích
Chị Ánh
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào Chị Ánh,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
THANH
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn THANH,
Dạ sản phẩm có giá 110,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Vinh
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Vinh,
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ bạn qua cuộc gọi ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Vui
Hữu ích
Trả lời