Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc bôi ngoài da |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Quy cách | Tuýp |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | KOREA ARLICO PHARM |
Nước sản xuất | Hàn Quốc |
Xuất xứ thương hiệu | Hàn Quốc |
Số đăng ký | VN-19571-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Newgenasada được sản xuất bởi công ty Korea Arlico Pharm, Hàn Quốc. Newgenasada có hoạt chất chính bao gồm betamethason, clotrimazol, gentamicin có tác dụng trong điều trị các bệnh lý ở da do dị ứng như chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, hăm da, viêm da do tiếp xúc ánh sáng mặt trời, bệnh vẩy nến, ngứa, bệnh rụng tóc, bỏng độ 1, vết cắn côn trùng, bệnh nấm da. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Kem bôi da NewgenAsada là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 10g
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone | 0.05% |
Clotrimazol | 1% |
Gentamicin sulfat | 0.1% |
Thuốc Newgenasada được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Betamethason là một corticosteroid đã được chứng minh rất hiệu quả trong điều trị khu trú viêm da đáp ứng với corticosteroid nhờ cơ chế tác động chống viêm, chống ngứa và co mạch.
Clotrimazol gây ra tác động kháng nấm bằng cách thay đổi tính thấm màng tế bào, bằng cách gắn kết rõ rệt với các phospholipid trong màng tế bào nấm. Ngược lại, với các kháng sinh polyen như amphotericin B, tác động của clotrimazol ít phụ thuộc vào hàm lượng sterol trong màng tế bào. Kết quả của sự thay đổi tính thấm, màng tế bào trở nên không còn khả năng làm hàng rào chọn lọc nữa, kali và các thành phần khác bị mất đi.
Gentamicin có tác động diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác động chính xác chưa được xác định, thuốc này dường như ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết không thuận nghịch vào tiểu đơn vị ribosom 30S.
Betamethason dùng tại chỗ có thể được hấp thu qua da bình thường. Sự viêm hoặc bệnh lý khác trên da có thể làm tăng sự hấp thu qua da của các corticoid tại chỗ. Phương pháp băng bít làm tăng sự hấp thu qua da của các corticoid tại chỗ. Một khi được hấp thu qua da, dược động học của các corticoid tại chỗ tương tự như các corticoid dùng toàn thân. Các corticoid gắn kết với protein ở nhiều mức độ khác nhau, được chuyền hoá ở gan, và bài tiết qua thận.
Clotrimazol sử dụng tại chỗ xuyên qua biểu bì nhưng hấp thu toàn thân ít khi xảy ra. Khi vào trong cơ thể, clotrimazol được chuyển hóa trong gan trở thành các hợp chất không hoạt tính và bị đào thải theo phân và nước tiểu.
Gentamicin: Sự hấp thu toàn thân của gentamicin và các aminoglycosid khác đã được thông báo sau khi sử dụng tại chỗ trên da bị bóc trần hay khi bị bỏng và sau khi rửa vết thương, hốc cơ thể, khớp xương. Trong cơ thể, gentamicin và các aminoglycosid khác khuếch tán chủ yêu vào các dịch ngoại tế bào. Tuy nhiên, ít có sự khuếch tán vào trong dịch não tủy ngay cả khi màng não bị viêm nhiễm, sự khuếch tán vào mắt cũng yếu. Các aminoglycosid khuếch tán nhanh chóng vào trong dịch tai trong. Các aminogiycosid đi qua được nhau thai nhưng chỉ có một lượng nhỏ được phát hiện trong sữa mẹ.
Thời gian bán hủy thải trừ trong huyết tương của gentamicin được thông báo là từ 2 đến 3 giờ nhưng thời gian này có thể dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở các bệnh nhân tổn thương thận.
Dùng bôi ngoài da.
Nên bôi một lớp mỏng kem bao phủ toàn bộ bề mặt vùng da bị nhiễm và xung quanh đó hai lần mỗi ngày, vào buỗi sáng và tối.
Để việc điều trị hữu hiệu, nên dùng thuốc đều đặn.
Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau ba hay bốn tuần, nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để xem lại điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Đã có báo cáo khi dùng liều cao trong thời gian dài có thể gây bệnh da vẩy nến mụn mủ, đỏ da tróc vẩy trong đợt điều trị hoặc sau khi điều trị.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Newgenasada, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Da: Hiếm khi thấy viêm nang, nhọt, kích thích da, đau do kích ứng, sốt, cảm giác rát bỏng, phát ban đỏ, đỏ da, ngứa, khô da, viêm da tiếp xúc dị ứng, bệnh kê, bệnh mụn mủ. Nếu thấy triệu chứng kể trên nên ngưng dùng thuốc và và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Điều trị dài hạn: Khi điều trị dài hạn, chứng teo da, điểm dãn mao mạch, ban xuất huyết, da bị vảy cá, rậm lông, loạn sắc tố có thể xảy ra.
Hệ nội tiết: Điều trị liều cao, dùng cho diện rộng và điều trị lâu dài có thể dẫn đến suy giảm hypothalamus và chức năng vỏ thượng thận đã thấy trong trường hợp điều trị corticoid hệ thống.
Mắt: Khi bôi vùng mí mắt, tăng nhãn áp có thể xảy ra.
Bội nhiễm: Nhiễm khuẩn đôi khi có thể xảy ra do các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu xảy ra nên ngừng dùng thuốc.
Hướng xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Newgenasada chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không bôi vết thương hoặc vùng niêm mạc.
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây bệnh lao, giang mai, candida, trychophyton, virus (herpes simplex, herpes zoster), viêm da do ký sinh trùng (bệnh chấy, rận, ghẻ).
Loét da (kể cả bệnh behcet’s), bỏng trên độ 2 vì nếu bôi thuốc này sẽ làm chậm sự tái tạo da.
Bệnh nhân viêm da quanh miệng, trứng cá thường, trứng cá đỏ.
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm với bacitracin, aminoglycosid như streptomycin, canamycin, gentamicin hoặc neomycin.
Thận trọng khi chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc nghi là có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng khi chỉ định cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Thận trọng khi dùng liều cao hoặc dùng trên diện rộng với thời gian điều trị dài ngày, đặc biệt là trẻ em và trẻ nhỏ.
Hãy ngừng dùng thuốc nếu thấy các triệu chứng không tiến triển hoặc xấu đi.
Theo dõi thận trọng, nếu thấy các triệu chứng mẫn cảm như: Ngứa, đỏ da, phù, nổi sần, mụn nước thì phải ngừng dùng thuốc.
Không ảnh hưởng.
Do tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập, thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng trong thời gian mang thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng quá độ các thuốc thuộc nhóm này với liều cao hay với thời gian kéo dài ở bệnh nhân có thai.
Do không biết được rằng dùng corticoid tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ hay không, nên quyết định ngưng dùng thuốc hay ngưng cho con bú, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Không có tài liệu về sự tương tác giữa Newgenasada cream và các thuốc khác.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Lê Quang Đạo
Chào bạn,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu.
Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
ngọc dũng
Hữu ích
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn Ngọc Dũng,
Dạ sản phẩm có giá 16,500 ₫/tuýp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Mai Ngô
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Mai Ngô,
Dạ sản phẩm có giá 16,500 ₫/tuýp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0869xxxxxx
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phan nhi
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Phan Nhi,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hữu Quyền
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Hữu Quyền,
Dạ sản phẩm có giá 825,000 ₫/50 tuýp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0935xxxxxx