Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc bổ & vitamin/
  4. Thuốc bổ
Dung dịch uống Pokemine 50mg Medisun bổ sung sắt cho bệnh nhân thiếu máu (20 ống x 10ml)
Dung dịch uống Pokemine 50mg Medisun bổ sung sắt cho bệnh nhân thiếu máu (20 ống x 10ml)
Dung dịch uống Pokemine 50mg Medisun bổ sung sắt cho bệnh nhân thiếu máu (20 ống x 10ml)
Dung dịch uống Pokemine 50mg Medisun bổ sung sắt cho bệnh nhân thiếu máu (20 ống x 10ml)
Dung dịch uống Pokemine 50mg Medisun bổ sung sắt cho bệnh nhân thiếu máu (20 ống x 10ml)
Dung dịch uống Pokemine 50mg Medisun bổ sung sắt cho bệnh nhân thiếu máu (20 ống x 10ml)
Dung dịch uống Pokemine 50mg Medisun bổ sung sắt cho bệnh nhân thiếu máu (20 ống x 10ml)
Thương hiệu: Medisun

Dung dịch uống Pokemine 50mg Medisun bổ sung sắt cho bệnh nhân thiếu máu (20 ống x 10ml)

0002900458 đánh giá0 bình luận
152.000đ / Hộp

Chọn đơn vị tính

Hộp
Ống

Danh mục

Thuốc bổ

Dạng bào chế

Dung dịch uống

Quy cách

Hộp 20 ống

Thành phần

Sắt

Chỉ định

Chống chỉ định

Thiếu máu huyết tán, Hội chứng tế bào nhiễm sắt

Nhà sản xuất

MEDISUN

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-31131-18

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Pokemine do Công ty Cổ Phần Dược Phẩm MEDISUN có chứa Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt III hydroxid polymaltose) 50 mg dạng dung dịch uống 10 ml với công dụng bổ sung sắt cho bệnh nhân có nguy cơ bị thiếu máu do thiếu sắt như: Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, người suy dinh dưỡng, người bệnh sau phẫu thuật, trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc.

Đối tượng sử dụng

Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú, Trẻ em, Người lớn
Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem

Dung dịch uống Pokemine 50mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch uống Pokemine 50mg

Thành phần cho 10ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sắt

50mg

Công dụng của Dung dịch uống Pokemine 50mg

Chỉ định

Thuốc Pokemine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Bổ sung sắt cho bệnh nhân có nguy cơ bị thiếu máu do thiếu sắt như:

  • Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người suy dinh dưỡng.
  • Người bệnh sau phẫu thuật.
  • Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc.

Dược lực học

Các muối sắt, bao gồm cả IPC, có vai trò quan trọng trong việc điều trị cũng như dự phòng thiếu máu do thiếu sắt. Cơ thể dự trữ sắt ở dạng ferritin và hemosiderin để tạo hemoglobin. Nhân sắt (III) hydroxid của IPC được bao quanh bởi nhiều phân tử polymaltose tạo thành một phân tử lớn có phân tử lượng khoảng 52300 dalton, lớn đến mức mà sự khuyếch tán của nó qua màng niêm mạc ít hơn dạng muối sắt (II) khoảng 40 lần. Sắt trong nhân IPC được liên kết theo cấu trúc tương tự như ferritin.

IPC khác biệt với dạng sắt (II) sulfat nhờ có độ an toàn cao và độc tính thấp do không có ion sắt tự do. IPC là phức hợp của sắt (III) hydroxid kết hợp với polymaltose. Dạng sắt không ion hóa của nó giúp dạ dày ít bị kích ứng hơn so với các dạng muối sắt thông thường, giúp bệnh nhân dung nạp tốt hơn, một điểm rất quan trọng trong điều trị dài hạn chứng thiếu máu thiếu sắt bằng các chế phẩm chứa sắt.

Hiệu quả của IPC trong phòng ngừa và điều trị chứng thiếu máu do thiếu sắt đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng. Trị số hemoglobin tăng nhanh hơn khi dùng IPC so với các muối sắt thông thường. Khi dùng IPC đã thấy trị số hemoglobin tăng tới 0,8 mg/dl mỗi tuần. Thêm vào đó có sự tăng nhanh hơn hematocrit, MCV, sắt huyết thanh và ferritin.

Dược động học

Việc hấp thu của ion sắt (III) từ phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltose là một quá trình sinh lý. Khi phức hợp IPC tiếp xúc với các vị trí gắn kết với sắt trên bề mặt niêm mạc, nó sẽ giải phóng các ion sắt III và được chuyển vận chủ động vào trong tế bào niêm mạc nhờ một protein mang và sau đó liên kết với ferritin hay transferrin. Các protein mang bao gồm mucin, integrin và mobilferrin. Sắt được giải phóng từ các protein mang và được dự trữ ở các tế bào niêm mạc ở dạng ferritin hoặc được mang bởi các protein mang vào máu và tại đó được giải phóng để kết hợp với transferrin. Sinh khả dụng của phức hợp IPC tương đương với muối sắt II ở động vật thí nghiệm và ở người về tổng hợp hemoglobin.

Sinh khả dụng của IPC khi uống không bị ảnh hưởng bởi các thành phần của thức ăn acid oxalic, tannin, natri alginat, muối cholin, vitamin A, D3, E, dầu đậu tương và bột mì, không như các muối sắt thông thường. Sắt trong phức hợp IPC đi vào huyết thanh nhờ các protein mang nội sinh, với thời gian bán thải khoảng 90 phút, rồi đi vào hệ lưới nội mạc của gan hay kết hợp với transferrin, apoferritin, vào tủy xương hay lách để tạo hồng cầu. Các thuốc kháng acid gắn kết có thể tách ra được với IPC trong khoảng pH 3 đến 8, khác với các muối sắt vô cơ là gắn kết bền vững không tách được. Không thấy có tương tác giữa hormon và IPC (giống như các thuốc chứa sắt thông thường).

Khi sắt đi qua hàng rào nhung mao ruột, nó gắn kết với transferrin, mỗi phân tử transferrin có thể gắn với 2 nguyên tử sắt. Bình thường khoảng 20-45% các vị trí được gắn kết. Các thụ thể đặc hiệu của màng tế bào nhận ra transferrin, cho phép phức hợp này đi vào tế bào và giải phóng sắt vào tế bào chất.

Sắt trong các chế phẩm chứa sắt thông thường là ion sắt II, dễ gây kích ứng dạ dày. Hấp thu ion sắt II là thụ động và không có kiểm soát, có thể gây ra quá thừa sắt và gây độc cho cơ thể. IPC có độ an toàn tốt hơn và sắt ở dạng không ion hóa ít gây kích ứng dạ dày, và ít có tương tác dược động học với các chất khác như các muối sắt thông thường.

Cách dùng Dung dịch uống Pokemine 50mg

Cách dùng

Nên uống Pokemine trong hoặc ngay sau khi ăn.

Liều dùng

Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.

Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần.

Người lớn: Uống 2 ống/ngày.

12 đến 18 tuổi: Uống 2 ống/ngày.

1 đến 11 tuổi: Uống 1 đến 2 ống/ngày.

Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3-5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có trường hợp nào dùng Pokemine quá liều được báo cáo. Pokemine nói chung là an toàn.

Các nghiên cứu so sánh giữa sắt (II) sulfat và sắt (III) hydroxid polymaltose trên chuột cũng xác định được LD50 của sắt (II) sulfat là 350 mg/kg, nhưng không thấy có mắc bệnh hay chết ở nhóm dùng IPC với các liều trên 1000 mg/kg.

Sự hấp thu sắt của IPC ít hơn nhưng IPC có độ dung nạp với đường tiêu hóa tốt hơn, cùng với độ an toàn của IPC cao hơn, có thể có ý nghĩa quan trọng làm giảm nguy cơ quá liều sắt. Mặc dù IPC an toàn hơn các muối sắt (II) vô cơ, vẫn có thể xảy ra quá liều nhưng hiếm gặp. Triệu chứng quá liều sắt bao gồm mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau vùng bụng, phân như hắc ín, mạch nhanh và yếu, sốt, hôn mê, co giật và tử vong. Cần cấp cứu ngay nếu bị quá liều sắt.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Pokemine bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Đau thượng vị, vị kim loại, buồn nôn hoặc nôn, khó chịu thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân đen, đôi khi thay đổi màu răng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Pokemine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tan huyết, rối loạn tạo hồng cầu, giảm sản tủy xương).
  • Thừa sắt.

Thận trọng khi sử dụng

Dùng quá liều các thuốc chứa sắt có thể gây ngộ độc dẫn đến tử vong ở trẻ dưới 6 tuổi. Mặc dù Pokemine là khá an toàn vì IPC có LE nhưng phải để thuốc ngoài tầm tay trẻ em. Nếu lỡ dùng quá liều, gọi bác sĩ hoặc trung tâm chống độc ngay lập tức.

Các thuốc chứa sắt, kể cả sắt (III) hydroxid polymaltose, có thể gây phản ứng dị ứng hoặc phản vệ. Nếu có phản ứng dị ứng, phải ngừng dùng Pokemine ngay và áp dụng biện pháp cấp cứu.

Không nên dùng quá liều chỉ định. Việc điều trị thiếu máu phải theo sự hướng dẫn và theo dõi của bác sĩ.

Đôi khi có khó chịu ở đường tiêu hóa (như buồn nôn), có thể làm giảm thiểu bằng cách uống thuốc trong bữa ăn. Các thuốc chứa sắt có thể gây táo bón hay tiêu chảy.

Thận trọng khi dùng cho người có cơ địa dị ứng, suy gan hay suy thận.

Thận trọng khi dùng cho người nghiện rượu và người bị bệnh đường tiêu hóa như loét đường tiêu hóa, viêm ruột kết.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai

Sản phẩm được chỉ định dùng cho phụ nữ có thai trong các trường hợp có nguy cơ bị thiếu máu do thiếu sắt.

Thời kỳ cho con bú

Sản phẩm được chỉ định dùng cho phụ nữ có thai trong các trường hợp có nguy cơ bị thiếu máu do thiếu sắt.

Tương tác thuốc

Vì sắt trong IPC ở dạng liên kết phức hợp nên các tương tác giữa ion sắt với các thành phần của thức ăn (như phytin, oxalat, tannin, vv...) và các thuốc uống cùng khác (tetracyclin, các thuốc kháng acid) ít xảy ra. Như các thuốc chứa sắt khác, IPC cũng có thể làm giảm hấp thu của một số thuốc. IPC không được uống trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc sau: Tetracyclin, fluoroquinolon, cloramphenicol, cimetidin, levodopa, levothyroxin, methyldopa hay penicillamin.

Các thuốc kháng acid gắn kết có thể tách ra được với IPC trong khoảng pH 3 đến 8, khác với các muối sắt vô cơ là gắn kết bền vững không tách ra được, nhưng các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu IPC. Không được dùng thuốc kháng acid trong vòng 2 giờ sau khi dùng IPC. Không thấy có tương tác giữa các hormon và IPC (giống như các thuốc chứa sắt thông thường).

Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú có dùng Pokemine được không?

  • Nên tránh sử dụng Pokemine trong những trường hợp nào?

  • Có tác dụng phụ nào khi sử dụng Pokemine không?

  • Liều dùng Pokemine ở trẻ em như thế nào?

  • Thuốc Pokemine được chỉ định điều trị những bệnh gì?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

8
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • CQ

    chú quang

    5
    người lớn uống liền 2 ống sắt 1 lúc được không
    15 ngày trước
    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào chú Quang,
      Dạ Dung dịch uống Pokemine 50mg Medisun bổ sung sắt cho bệnh nhân thiếu máu với liều dùng người lớn uống 2 ống/ngày, có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần.
      Nhà thuốc thông tin đến chú.
      Thân mến!

      15 ngày trước
      Trả lời
  • CN

    C Nga

    5
    sắt này có thành phần acid folic ko ạ
    1 tháng trước
    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào chị Nga,
      Dạ Dung dịch uống Pokemine 50mg Medisun không chứa thành phần acid folic ạ.
      Nhà thuốc thông tin đến chị.
      Thân mến!

      1 tháng trước
      Trả lời
  • BL

    bạn linh

    5
    uống vào lúc nào thì hiệu quả ạ
    2 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào bạn Linh,

      Dạ mình nên uống Pokemine trong hoặc ngay sau khi ăn ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      2 tháng trước
      Trả lời
  • CG

    chị giang

    5
    sắt này uống có bị táo bón không? sp là sắt hữu cơ hay vô cơ ạ?
    2 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào chị Giang,

      Dạ sản phẩm Dung dịch uống Pokemine 50mg Medisun bổ sung sắt cho bệnh nhân thiếu máu chứa Sắt hữu cơ không gây táo bón ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến chị ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước
      Trả lời
  • N

    Nhàn

    5
    loại này cho bé uống trước ăn được không ạ
    6 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào bạn Nhàn,

      Dạ mình nên cho bé uống trong hoặc sau khi ăn tránh kích ứng dạ dày ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      6 tháng trước
      Trả lời
    • TY

      Lã thị Yến

      Thế mà mình mua cũng bên Long Châu. Bạn nhân viên viết cho mình là uống trước ăn 30ph. Vậy là ai nói đúng vậy
      1 tháng trước
      Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngDược sĩ

      Chào bạn Lã Thị Yến,

      Dạ sản phẩm có thông tin khuyến cáo từ nhà sản xuất là nên uống Pokemine trong hoặc ngay sau khi ăn, sắt uống lúc đói sẽ giúp hấp thu tốt hơn tuy nhiên nếu mình có kích ứng dạ dày thì có thể gây khó chịu với tá dược trong sản phẩm, mình nên uống ngay trong hoặc sau ăn ạ

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      1 tháng trước
      Trả lời
Xem thêm 3 bình luận

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CT

    ANh Tuấn chị Thu

    sản phẩm này có dùng được cho bệnh nhân bị tiểu đường ko ạ?
    6 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiDược sĩ

      Chào anh Tuấn chị Thu,

      Dạ sản phẩm không nên dùng cho người tiểu đường, anh chị nên cân nhắc qua dạng viên uống ạ

      Nhà thuốc thông tin đến anh chị.

      Thân mến!

      6 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • NP

    Nguyễn phương

    Người già bị tiểu đường có dùng được loại sắt này không ạ
    17 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Chu Thị QuỳnhDược sĩ

      Chào bạn Phương,

      Dạ sản phẩm có chứa đường nên chưa phù hợp dùng cho người bị tiểu đường ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      17 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    Chị Trang

    Cho mình hỏi típ sắt này thành phần có đường không ạ, PN mang thai bị tiểu đường có uống được không ạ
    25 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Chu Thị QuỳnhDược sĩ

      Chào chị Trang,

      Dạ sản phẩm có chứa đường chưa phù hợp với phụ nữ mang thai bị tiểu đường ạ

      Nhà thuốc thông tin đến chị.

      Thân mến!

      25 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CD

    chị dieu

    e gây có 40kg cũng k hắn là thiếu máu nhưng lúc e mới Sinh bé ko có uống sắt giờ uống đc ko
    28 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânDược sĩ

      Chào chị dieu,
      Dạ mình có thể sử dụng nếu có nhu cầu bổ sung sắt ạ.

      Dạ nhà thuốc xin thông tin đến chị.

      Thân mến!

      28 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CL

    Chị Ly

    Cho e hỏi, bị u xơ uống loại này có bị ảnh hưởng gì k ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào chị Ly,

      Dạ hiện tại sản phẩm chưa có thông tin cụ thể về việc sử dụng trong tình trạng u xơ, mình vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến chị.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận