Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Chai |
Danh mục | Thuốc sát khuẩn |
Dạng bào chế | Dung dịch dùng ngoài |
Quy cách | Chai x 8ml |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | PHARMEDIC |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-15400-11 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Dung dịch Povidine 10% hay còn được gọi là thuốc đỏ hoặc cồn đỏ, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, thành phần chính là povidon iod, được chỉ định sát khuẩn để giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn ở vết cắt, vết trầy và vết bỏng nhỏ; sát khuẩn da trước khi phẫu thuật; giúp giảm các vi khuẩn có khả năng gây nhiễm trùng da. |
Dung dịch sát khuẩn Povidine 10% là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Povidone-iodine | 10% |
Dung dịch dùng ngoài Povidine 10% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Povidon iod là phức hợp của iod với povidon. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon - iod được giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử.
Povidine tác dụng diệt vi khuẩn gram dương và gram âm, đặc biệt với các loại gây nhiễm trùng da như Staphylococcus, Streptococcus, E.coli, Proteus, P. aeruginosa. Thuốc cũng diệt được vi nấm, siêu vi, đơn bào và nấm men.
Povidon iod phóng thích dần dần và liên tục iod tự do. lod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon iod cũng có thể được cơ thể hấp thu. Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ liên võng nội mô lọc giữ.
Dung dịch Povidine 10% dùng ngoài da.
Lau sạch, bôi một lượng nhỏ thuốc đến vùng bị bệnh.
Có thể phủ miếng gạc vô trùng.
Nếu băng bó trước tiên phải để khô.
Bôi một lượng nhỏ thuốc đến vùng bị bệnh 1 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp.
Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như vị kim loại, tăng tuyến nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi... có thể có nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương thận.
Cách xử trí: Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
Nếu quên dùng một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với lần dùng tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng Povidine 10%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chuyển hóa và bài tiết: Nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
Tuyến giáp: Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
Dị ứng: Như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt, nhưng với tỉ lệ rất thấp.
Nội tiết: Suy giáp và bướu giáp ở trẻ sơ sinh (khi người mẹ dùng povidon iod lúc mang thai), cường giáp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Povidine 10% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng vào mắt.
Sử dụng lâu hơn 1 tuần trừ khi chỉ dẫn của bác sĩ.
Dùng trên diện rộng của cơ thể.
Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
Lưu ý với bỏng nặng, vết thương sâu, kích ứng tại chỗ nhiều hay nhiễm khuẩn.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tránh dùng thường xuyên ở phụ nữ mang thai. Mặc dù chưa có bằng chứng về nguy hại, nhưng vẫn nên thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thu iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.
Tránh dùng thường xuyên ở phụ nữ cho con bú. Mặc dù chưa có bằng chứng về nguy hại, nhưng vẫn nên thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thu iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.
Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng.
Tương tác với hợp chất thủy ngân: Gây ăn da.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
Povidon iod có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng.
Tương tác với hợp chất thủy ngân: Gây ăn da.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
Povidon iod có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Co giật là một trong những tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh khi sử dụng thuốc Povidine 10% ở những người bệnh điều trị kéo dài.
Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như vị kim loại, tăng tuyến nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi... có thể có nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương thận.
Povidon iod (thành phần chính của thuốc Povidine 10%) là phức hợp của iod với povidon. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon - iod được giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Povidine tác dụng diệt vi khuẩn gram dương và gram âm, đặc biệt với các loại gây nhiễm trùng da như Staphylococcus, Streptococcus, E.coli, Proteus, P. aeruginosa. Thuốc cũng diệt được vi nấm, siêu vi, đơn bào và nấm men.
Povidine 10% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Lọc theo:
Trần Thu Phương
Chào chị Yến,
Dạ Dung dịch sát khuẩn Povidine 10% Pharmedic ngăn ngừa nhiễm khuẩn ở vết cắt, vết trầy dùng được cho tình trạng của mình ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Chinh
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Chinh,
Dạ Povidine 10% có chứa iodine, có thể gây độc nếu nuốt phải nên nếu mình vô tình nuốt phải mình nên súc miệng lại bằng nước muối sinh lý vô khuẩn và hạn chế bôi khu vực quanh miệng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Loan
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Loan,
Dạ mình có thể dùng nước muối để vệ sinh vết thương sau đó dùng dung dịch Betadine để sát khuẩn ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Loan
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Loan,
Dạ sau khi dùng Betadine mình có thể rửa lại bằng nước sạch ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Dung
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Dung,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm là Dung dịch sát trùng âm đạo Betadine điều trị nhiễm trùng âm đạo (125ml), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Ngọc Mỵ
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Ngọc Mỵ,
Dạ có thể dùng trên sát khuẩn trên da mặt, tránh tiếp xúc vào vùng mắt ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
c yến
Hữu ích
Trả lời