Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng nấm
Thuốc Spulit Slavia điều trị nấm Candida, lang ben (6 vỉ x 5 viên)
Thuốc Spulit Slavia điều trị nấm Candida, lang ben (6 vỉ x 5 viên)
Thuốc Spulit Slavia điều trị nấm Candida, lang ben (6 vỉ x 5 viên)
Thuốc Spulit Slavia điều trị nấm Candida, lang ben (6 vỉ x 5 viên)
Thương hiệu: SLAVIA

Thuốc Spulit Slavia điều trị nấm Candida, lang ben (6 vỉ x 5 viên)

0001859751 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng nấm

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 6 Vỉ x 5 Viên

Thành phần

Chỉ định

Nấm họng, Nấm ngoài da, Nấm miệng, Nấm móng, Da đầu gàu / Nấm, Nhiễm nấm

Chống chỉ định

Mang thai, Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

S.C.SLAVIA PHARMA S.R.L

Nước sản xuất

Romania

Xuất xứ thương hiệu

Romania

Số đăng ký

VN-19599-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Spulit được sản xuất bởi S.C. Slavia Pharm S.R.L., với thành phần chính itraconazole, là thuốc dùng để điều trị nấm candida, lang ben, bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole, bệnh nấm móng chân, tay, bệnh nấm blastomyces phổi và ngoài phổi, bệnh nấm histoplasma, bệnh nấm aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.

Thuốc còn được dùng điều trị duy trì ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát và đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài mà cách điều trị thông thường không hiệu quả.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Spulit là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Spulit

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Itraconazole

100mg

Công dụng của Thuốc Spulit

Chỉ định

Thuốc Spulit được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nấm Candida ở miệng – họng, nấm Candida âm hộ – âm đạo, lang ben.
  • Điều trị bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (như bệnh do trichophyton spp., microsporum spp., epidermophyton floccosum): Bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
  • Ðiều trị bệnh nấm móng chân, tay (tinea unguium).
  • Điều trị bệnh nấm blastomyces phổi và ngoài phổi.
  • Điều trị bệnh nấm histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm histoplasma rải rác, không ở màng não.
  • Điều trị bệnh nấm aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
  • Điều trị duy trì ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
  • Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài mà cách điều trị thông thường không hiệu quả.

Dược lực học

Itraconazole là một chất triazole tổng hợp kháng nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazole đối với một số nấm, đặc biệt đối với aspergillus spp. Itraconazole cũng có tác dụng chống lại coccidioides, cryptococcus, candida, histoplasma, blastomyces và sporotrichosis spp.

Itraconazole ức chế các enzyme phụ thuộc cytochrome P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzyme liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.

Một số nghiên cứu in vitro đã thông báo một số nấm phân lập được trong lâm sàng, kể cả các loài candida, khi đã kém nhạy cảm với một thuốc kháng nấm azole thì cũng kém nhạy cảm với các dẫn chất azole khác.

Dược động học

Hấp thu

Itraconazole được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn hoặc uống cùng thức ăn, do thức ăn làm tăng hấp thu. Sinh khả dụng tương đối đường uống của viên nang so với dung dịch uống là trên 70%. Độ hòa tan của itraconazole tăng lên trong môi trường acid. Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được 20 mcg/l, 4 – 5 giờ sau khi uống một liều 100 mg lúc đói tăng lên 180 mcg/l khi uống cùng thức ăn.

Phân bố

Trên 99% thuốc gắn với protein, chủ yếu với albumin, chỉ khoảng 0,2% thuốc ở dạng tự do. Thuốc hoà tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao hơn nhiều trong huyết thanh.

Chuyển hoá

Itraconazole chuyển hóa tại gan thành nhiều chất rồi bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Một trong những chất chuyển hóa là hydroxyitraconazole có tác dụng kháng nấm và có nồng độ huyết thanh gấp đôi nồng độ của itraconazole ở trạng thái ổn định.

Thải trừ

3 – 18% liều uống được bài tiết qua phân dưới dạng không đổi. Khoảng 40% liều được bài xuất ra nước tiểu dưới dạng hợp chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Một lượng nhỏ thải trừ qua lớp sừng và tóc. Itraconazole không được loại trừ bằng thẩm tách. Thời gian bán thải sau khi uống 1 liều 100 mg là 20 giờ, có thể dài hơn khi dùng liều cao hàng ngày.

Cách dùng Thuốc Spulit

Cách dùng

Thuốc Spulit được dùng đường uống. Phải uống thuốc ngay sau bữa ăn và phải nuốt trọn viên thuốc.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị ngắn ngày

  • Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200 mg x 2 lần/ngày x 1 ngày hoặc 200 mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.
  • Lang ben: 200 mg x 1 lần/ngày x 7 ngày.
  • Bệnh nấm da: 100 mg x 1 lần/ngày x 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg mỗi ngày.
  • Nấm Candida miệng – hầu: 100 mg x 1 lần/ngày x 15 ngày. Người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200 mg x 1 lần/ngày x 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).

Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm

  • Bệnh nấm móng: 200 mg x 1 lần/ngày x 3 tháng.
  • Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg x 1 lần/ngày x 2 – 5 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.
  • Bệnh nấm Candida: 100 – 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.
  • Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg/lần x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
  • Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/lần x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 200 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần hoặc 2 lần, uống trong 8 tháng.
  • Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200 mg/lần x 1 lần/ngày.
  • Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg/lần x 1 lần/ngày.

Trẻ em

Hiệu quả và an toàn thuốc chưa được xác định, vì vậy chỉ nên dùng thuốc cho trẻ em trong trường hợp thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

Người cao tuổi

Như liều người lớn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được itraconazole bằng thẩm tách máu (thận nhân tạo).

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Spulit, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson.

  • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.

  • Gan: Tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.

Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazole. Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Định kỳ theo dõi enzyme gan, ngừng thuốc nếu thấy bất thường và dấu hiệu viêm gan.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Spulit chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với itraconazole và các azole khác.

  • Người bệnh đang điều trị với terfenadine, astemizole, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisapride.

  • Điều trị bệnh nấm móng cho phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candidakháng fluconazole thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazole. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazole trước khi điều trị.

Khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày), phải giám sát định kỳ chức năng gan.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nên thận trọng dùng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc bởi thuốc có thể gây chóng mặt.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Không nên cho con bú khi dùng itraconazole.

Tương tác thuốc

Itraconazole là chất ức chế hệ thống enzyme cytochrome P450 3A. Do vậy tránh dùng đồng thời itraconazole với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzyme này vì nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tac dụng điều trị và cả tác dụng không mong muốn.

Terfenadine, astemizole, cisapride có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng với itraconazole, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể tử vong. Chống chỉ định phối hợp này.

Diazepam, midazolam, triazolam đường uống chống chỉ định dùng cùng itraconazole. Nếu midazolam được tiêm tĩnh mạch trong tiền mê để phẫu thuật thì phải theo dõi thật cẩn thận vì tác dụng an thần có thể kéo dài.

Itraconazole dùng cùng với warfarin làm tăng tác dụng chống đông của chất này. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh để giảm liều warfarin nếu cần.

Với các thuốc chẹn calci, có thể gặp phù, ù tai. Cần phải giảm liều nếu cần.

Với các thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG - CoA reductase như lovastatin, atorvastatin, simvastatin, pravastatin…, itraconazole có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu. Để giảm nguy cơ viêm cơ hoặc bệnh cơ, có thể tạm ngừng các thuốc này nếu cần phải điều trị nấm toàn thân.

Digoxin dùng cùng với itraconazol, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng. Phải theo dõi để điều chỉnh liều.

Hạ đường huyết nặng đã xảy ra khi dùng các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống kèm với các thuốc chống nấm azole. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường trong máu để điều chỉnh liều các thuốc đường uống điều trị đái tháo đường.

Itraconazole cần môi trường acid dịch vị để hấp thu tốt. Vì vậy nếu uống cùng các thuốc kháng acid hoặc các chất kháng H2 (như cimetidine, ranitidine) hoặc omeprazole, sucralfate, sinh khả dụng của itraconazole sẽ giảm đáng kể, làm mất tác dụng chống nấm. Vì vậy không nên dùng đồng thời hoặc phải thay itraconazole bằng fluconazole hay amphotericin B.

Các thuốc cảm ứng enzyme như rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin làm giảm nồng độ itraconazole trong huyết tương. Do đó nên thay thuốc chống nấm khác nếu xét thấy điều trị bằng isoniazid hoặc rifampicin là cần thiết.

Bảo quản

Bảo quản ở dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Giữ thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • VH

    Lèo văn Hợp

    5
    Thuốc rất hiệu quả
    1 tháng trước
    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhDược sĩ

      Chào bạn Lèo văn Hợp,

      Dạ cảm ơn bạn tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      1 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • MA

    Minh anh

    1 hộp này bán bao nhiêu vậy
    16 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Minh Anh,

      Dạ sản phẩm có giá 518,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      16 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    c hiền

    e nghi e bị nấm cadidan e có thể tự mua thuốc này uống đc k ạ?
    18 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào chị Hiền,

      Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn, mình vui lòng tham khảo và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến chị.

      Thân mến!

      18 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • A

    Anh

    nấm bẹn uống đc k ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào anh,

      Dạ sản phẩm dùng được cho tình trạng nấm bẹn ạ. Tuy nhiên sản phẩm là thuốc kê toa. Anh vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ.

      Nhà Thuốc thông tin đến anh.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • KH

    Khánh Huy

    có bán lẻ k ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào bạn Khánh Huy,

      Dạ sản phẩm có giá 17,267 ₫/ viên và nhà thuốc có bán lẻ ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TD

    Ngô tấn đạt

    tôi bị lang ben có uống thuốc này được không ạ.
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn Ngô Tấn Đạt,

      Dạ sản phẩm dùng được cho tình trạng lang ben ạ. Tuy nhiên sản phẩm là thuốc kê toa. Bạn vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ.

      Nhà Thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận