Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc trị tiểu đường
Thuốc Staclazide 60 MR Stella điều trị đái tháo đường tuýp 2 (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Staclazide 60 MR Stella điều trị đái tháo đường tuýp 2 (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Staclazide 60 MR Stella điều trị đái tháo đường tuýp 2 (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Staclazide 60 MR Stella điều trị đái tháo đường tuýp 2 (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Staclazide 60 MR Stella điều trị đái tháo đường tuýp 2 (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Staclazide 60 MR Stella điều trị đái tháo đường tuýp 2 (6 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Stella Pharm

Thuốc Staclazide 60 MR Stella điều trị đái tháo đường tuýp 2 (6 vỉ x 10 viên)

000207260 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị tiểu đường

Dạng bào chế

Viên nén phóng thích kéo dài

Quy cách

Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Tiểu đường type 2

Chống chỉ định

Tiểu đường type 1, Suy gan, Suy thận, Hạ đường huyết, Nhiễm toan ceton, Hôn mê

Nhà sản xuất

STELLA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-29501-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Staclazide 60 mg MR có thành phần chính là gliclazide. Thuốc Staclazide 60 mg được chỉ định để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2) mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được glucose huyết.

Thuốc Staclazide 60 mg MR được bào chế dưới dạng Viên nén phóng thích kéo dài, viên nén hình oval, màu trắng, hai mặt trơn. Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Staclazide 60 MR là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Staclazide 60 MR

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Gliclazide

60Mg

Công dụng của Thuốc Staclazide 60 MR

Chỉ định

Thuốc Staclazide 60 mg MR được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2) mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được glucose huyết.

Dược lực học

Nhóm dược lý

Thuốc hạ glucose huyết không phải insulin, nhóm sulfonylurea.

Gliclazide là một thuốc chống đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin), nhóm sulfonylure, dạng uống. Tấc dụng chủ yếu của gliclazide là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin, vì vậy thuốc chỉ có tác dụng khi tụy của bệnh nhân còn hoạt động (còn khả năng sản xuất insulin). Gliclazide thường được chi định kết hợp với chế độ ăn, luyện tập thể lực.

Gliclazide được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ glucose huyết khác như metformin, insulin.

Dược động học

Gliclazide dễ dàng hấp thụ qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt sau khi uống khoảng 2 - 4 giờ. Thức ăn không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu.

Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (85 - 95%). Thời gian tác dụng kéo dài 12 giờ hoặc hơn.

Gliclazide được chuyển hóa mạnh ở gan thành những sản phẩm không còn hoạt tính. Thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hóa đào thải chủ yếu qua nước tiểu (60 - 70%); khoảng 10 - 20% qua phân ở dạng chuyển hóa.

Thời gian bán thải của gliclazide khoảng 10 -12 giờ.

Cách dùng Thuốc Staclazide 60 MR

Cách dùng

Thuốc Staclazide 60 mg được dùng đường uống.

Staclazide 60 mg uống một liều duy nhất vào bữa sáng, nuốt nguyên viên thuốc.

Liều dùng

Một viên phóng thích kéo dài 30 mg tương đương với một viên nén 80 mg thông thường.

Liều khởi đầu là 30 mg mỗi ngày (1 viên). Nếu việc kiểm soát glucose huyết đã đạt thì có thể coi đó là liều duy trì. Nếu việc kiểm soát glucose huyết chưa đạt, thì có thể tăng dần liều lên 60 mg (2 viên), 90 mg (3 viên), 120 mg (4 viên)/ngày theo từng nấc, cách nhau tối thiểu 1 tháng một lần, trừ những người bệnh mà glucose huyết không có đáp ứng giảm sau 2 tuần điều trị. Trong trường hợp này, có thể tăng liều ngay sau tuần điều trị thứ 2.

Liều tối đa là 120 mg (2 viên) mỗi ngày.

Gliclazide có thể phối hợp với metformin, các chất ức chế α-glucosidase (ví dụ acarbose) hoặc với insulin. Khi điều trị phối hợp với insulin, cần có sự giám sát của thầy thuốc.

Người cao tuổi

Sử dụng liều như khuyến cáo đối với bệnh nhân dưới 65 tuổi.

Bệnh nhân suy thận

Ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình dùng liều như khuyến cáo cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với sự theo dõi cẩn thận. Những dữ liệu này đã được xác nhận trong các thử nghiệm lâm sàng.

Bệnh nhân có nguy cơ hạ glucose huyết

  • Suy dinh dưỡng hoặc kém hấp thu.

  • Rối loạn nội tiết nặng hoặc kém bù (giảm năng tuyến yên, giảm năng tuyến giáp, thiểu năng vỏ thượng thận).

  • Ngưng điều trị kéo dài và/hoặc liều cao corticoid.

  • Bệnh mạch máu nặng (bệnh mạch vành nặng, suy động mạch cảnh nặng, bệnh mạch máu lan tỏa).

  • Khuyến cáo dùng liều khởi đầu tối thiểu là 30 mg/ngày.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được thiẽt lập. Chưa có dữ liệu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều sulfonylurê có thể gây hạ glucose huyết.

Trường hợp nhẹ, điều trị hạ glucose huyết bằng cách cho uống ngay glucose hoặc đường 20 - 30 g hòa vào một cốc nước và theo dõi glucose huyết. Cứ sau 15 phút lại cho uống một lần cho đến khi glucose huyết trở về bình thường.

Hạ glucose huyết vừa phải, không mất ý thức hoặc các dấu hiệu thần kinh, cần bổ sung carbohydrat, điều chỉnh liều và/hoặc thay đổi chế độ ăn.

Phản ứng hạ glucose huyết nặng với tình trạng hôn mê, co giật hoặc rối loạn thần kinh thì có thể hoặc cần thiết cấp cứu y khoa và nhập viện.

Nếu hạ glucose huyết kèm hôn mê được chuẩn đoán hoặc nghi ngờ, bệnh nhân nên được tiêm tĩnh mạch nhanh 50 ml dung dịch glucose nồng độ cao (20 - 30%). Sau đó nên tiếp tục truyền dung dịch glucose nồng độ loãng hơn (10%) với tốc độ có thể duy trì nồng độ glucose huyết khoảng 1 g/l: Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ và tùy vào tình trạng từng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ quyết định có cần thiết phải theo dõi tiếp hay không.

Sự thẩm tách không hiệu quả do gliclazide liên kết mạnh với protein.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Staclazide 60 mg MR, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

  • Rối loạn máu: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu.

  • Da: Phản ứng da, niêm mạc.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000)

  • Thần kinh trung ương: Trạng thái lơ mơ, vã mồ hôi.

  • Tim mạch: Tăng tần số tim.

  • Da: Tái xanh.

  • Tiêu hóa: Nôn, đói cồn cào.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Staclazide 60 mg MR chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nhạy càm với gliclazide hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Đái tháo đường túyp 1.

  • Đái tháo đường đã vào giai đoạn tiền hôn mê hoặc hôn mê, đái tháo đường nhiễm acid ceton.

  • Nhiễm khuẩn nặng hoặc chẩn thương nặng, phẫu thuật lớn.

  • Suy gan, thận nặng.

  • Đang điều trị với miconazol.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Sulfonylure không sử dụng trong điều trị đái tháo đường túyp 1. Khi dùng trong điều trị đái tháo đường túyp 2 thì chống chỉ định với bệnh nhân đã vào giai đoạn nhiễm acid ceton và nhiễm trùng nặng, chẩn thương hoặc tình trạng nặng khác mà thuốc nhóm sulfonylure không thể kiểm soát được sự tăng đường huyết.

Khi cần dùng sulfonylurê cho bệnh nhân tăng nguy cơ hạ đường huyết, một thuốc tác động ngắn như gliclazide thích hợp hơn; gliclazide được bất hoạt chủ yếu ở gan nên có thể thuốc thích hợp cho bệnh nhân suy thận, mặc dù vậy, cần theo dõi cẩn thận nồng độ glucose huyết.

Sulfonylurê nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân thiếu hụt G6PD vì có nguy cơ gây thiếu mau tan huyết.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây hạ đường huyết vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Giảm tác dụng hạ glucose huyết của thuốc, có thể cần tăng liều sulfonylure

Adrenalin, aminoglutethimid, clorpromazin, corticosteroid, diazoxid, thuốc tránh thai đường uống, rifamycin, thuốc lợi tiểu thiazid và các hormon tuyến giáp.

Tăng tác dụng hạ glucose huyết

Thuốc ức chế men chuyển (ACE), rượu, allopurinol, các thuốc giảm đau (đặc biệt là azapropazon, phenylbutazon và salicylat), các thuốc trị nấm có chứa nitơ (fluconazol, ketoconazol và miconazol), cloramphenicol, cimetidin, clarithromycin, clofibrat và các hợp chất liên quan, thuốc chống đông coumarin, fluoroquinolones, heparin, các IMAO, ranitidin, sulfinpyrazon, các sulfonamid (bao gồm co - trimoxazol), tetracyclin và các thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Thuốc ức chế thụ thể beta

Có thể làm giảm hiệu quả của sulfonylure do làm giảm sự phóng thích insulin từ tuyến tụy. Thuốc ức chế thụ thể beta còn có thể ức chế đáp ứng hạ glucose huyết sinh lý bình thường và che dấu các dấu hiệu giao cảm cảnh báo điển hình.

Ritodrin, salbutamol, terbutalin (đường tĩnh mạch)

Tăng glucose huyết bởi các chẩt kích thích beta: Tăng cường kiểm tra glucose huyết. Nếu cần, có thể chuyển sang dùng insulin.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • VH

    văn hùng

    mua 1 hộp bao nhiêu vậy
    23 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào bạn Văn Hùng,

      Dạ sản phẩm có giá 132,000 ₫/ hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      23 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    HẰNG

    Bao nhiêu một viên vậy
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoDược sĩ

      Chào bạn HẰNG,

      Dạ sản phẩm có giá 2,200 ₫/viên

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Tuan

    Bao nhiêu 1 hôp shop
    26/10/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânDược sĩ

      Chào bạn Tuan,

      Dạ sản phẩm có giá 132.000 đồng/hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!


      26/10/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • -0

    CHÚ MINH - 0906xxxxxx

    giá 1 hộp là bnhieu ?
    31/08/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Dược sĩ

      Chào Chú Minh,
      Dạ sản phẩm có giá 132.000đ/ hộp ạ. Chú vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      31/08/2022

      Hữu ích

      Trả lời
  • NN

    Như Ngọc

    Giá nhiêu vỉ ạ
    02/07/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • QuynhDT32Dược sĩ

      Chào bạn Ngọc
      Dạ sản phẩm có giá 22.000đ/vỉ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng
      Thân mến!

      02/07/2022

      Hữu ích

      Trả lời