Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc tiêu hoá
Thuốc Sucrapi 1000mg/5ml Apimed điều trị loét dạ dày tá tràng (20 gói)
Thương hiệu: Apimed

Thuốc Sucrapi 1000mg/5ml Apimed điều trị loét dạ dày tá tràng (20 gói)

000294950 đánh giá0 bình luận
140.000đ / Hộp

Chọn đơn vị tính

Hộp
Gói

Danh mục

Thuốc tiêu hoá

Dạng bào chế

Hỗn dịch uống

Quy cách

Hộp 20 gói

Thành phần

Chỉ định

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC APIMED - VIỆT NAM

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-30914-18

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Sucrapi gói 1000mg/5ml hỗn dịch có thành phần chính là Sucralfat được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược Apimed. Hỗ dịch uống Sucrapi được chỉ định sử dụng trong điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính. Điều trị phòng tái phát loét tá tràng và loét do stress, phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Chọn số lượng
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Sucrapi 1000mg/5ml là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Sucrapi 1000mg/5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sucralfate

1000mg

Công dụng của Thuốc Sucrapi 1000mg/5ml

Chỉ định

Hỗn dịch uống Sucrapi chứa hoạt chất là Sucralfat, là một chất thuộc nhóm thuốc bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa, tác dụng bằng cách tạo một hàng rào bảo vệ ở ổ loét và ngăn cản các kích ứng gây ra do acid, pepsin và mật.

Hỗn dịch uống Sucrapi được sử dụng trong:

  • Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
  • Phòng tái phát loét tá tràng và loét do stress.
  • Phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày; điều trị loét dạ dày, tá tràng.

Mã ATC: A02BX02

Sucralfat là một muối nhôm của Sulfat Disacarid, dùng điều trị ngắn ngày loét hành tá tràng, dạ dày.

Thuốc có tác dụng tại chỗ (ổ loét) hơn là tác dụng toàn thân. Khi có acid dịch vị, thuốc tạo thành một phức hợp giống như bột hồ dính vào vùng niêm mạc bị tổn thương. Sucralfat không trung hòa nhiều độ acid dạ dày. Liều điều trị của sucralfat không có tác dụng kháng acid, tuy vậy khi bám dính vào niêm mạc dạ dày - tá tràng, tác dụng trung hòa acid của sucralfat có thể trở thành quan trọng để bảo vệ tại chỗ loét.

Thuốc có ái lực mạnh (gấp 6 – 7 lần so với niêm mạc dạ dày bình thường) đối với vùng loét và ái lực đối với loét tá tràng lớn hơn loét dạ dày. Sucralfat đã tạo ra một hàng rào bảo vệ ổ loét. Hàng rào này đã ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin bằng cách ngăn chặn pepsin gắn vào albumin, fibrinogen... có trên bề mặt loét. Hàng rào này cũng ngăn cản khuếch tán trở lại của các ion H+ bằng cách tương tác trực tiếp với acid ở trên bề mặt ổ loét.

Sucralfat cũng hấp thụ các acid mật, ức chế khuếch tán trở lại Acid Glycocholic và bảo vệ niêm mạc dạ dày không bị tổn hại do acid taurocholic. Tuy nhiên tác dụng của sucralfat đối với acid mật trong điều trị loét dạ dày tá tràng chưa rõ ràng. Sucralfat được coi là thuốc bảo vệ tế bào niêm mạc đường tiêu hóa với ý nghĩa là đã tạo một hàng rào ở ổ loét để bảo vệ ổ loét không bị pepsin, acid và mật gây loét và do đó ổ loét có thể liền được. Thuốc được coi là thuốc bảo vệ tế bào niêm mạc đường tiêu hóa.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc hấp thu rất ít (<5%) qua đường tiêu hóa. Hấp thu kém có thể do tính phân cực cao và độ hòa tan thấp của thuốc trong dạ dày.

Phân bố: Chưa xác định được.

Chuyển hóa: Thuốc không chuyển hóa.

Thải trừ: 90% bài tiết vào phân, một lượng rất nhỏ được hấp thu và bài tiết vào nước tiểu dưới dạng hợp chất không đổi.

Cách dùng Thuốc Sucrapi 1000mg/5ml

Cách dùng

Hỗn dịch uống Sucrapi nên uống vào lúc đói, uống trước bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.

Liều dùng

Liều dùng đối với người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên:

Điều trị loét tá tràng, viêm dạ dày

  • Uống 2 g (10 ml)/ lần, 2 lần/ ngày (vào buổi sáng và trước khi đi ngủ) hoặc uống 1 g (5 ml)/ lần, 4 lần/ ngày (uống 1 giờ trước bữa ăn và trước khi đi ngủ).
  • Thường điều trị trong 4 đến 6 tuần, nếu cần có thể dùng tới 12 tuần.
  • Liều tối đa là 8 g (40 ml)/ ngày.

Điều trị loét dạ dày lành tính

  • Uống 1 g (5 ml)/ lần, 4 lần/ ngày.
  • Thường điều trị trong 6 – 8 tuần.
  • Nếu người bệnh bị nhiễm Helicobacter pylori, cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn H. pylori tối thiểu bằng Metronidazol + Amoxicillin và phối hợp với Sucralfat + một thuốc chống tiết acid (như thuốc ức chế H2 histamin hay ức chế bơm proton).

Điều trị phòng tái phát loét tá tràng

  • Uống 1 g (5 ml)/ lần, 2 lần/ ngày.
  • Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.
  • Để loại trừ tái phát do vi khuẩn Helicobacter pylori cần phối hợp với kháng sinh.

Điều trị phòng loét do stress

  • Uống 1 g (5 ml)/ lần, 4 lần/ ngày.
  • Liều tối đa 8 g (40 ml)/ ngày.

Điều trị phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress

  • Uống 1 g (5 ml)/ lần, 6 lần/ ngày.
  • Liều tối đa 8 g (40 ml)/ ngày.

Liều dùng đối với trẻ em dưới 15 tuổi:

Không khuyến cáo sử dụng hỗn dịch uống Sucrapi cho trẻ em dưới 15 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.

Không uống thuốc quá liều quy định.

Làm gì khi quá liều?

Hầu hết các trường hợp quá liều đều không có triệu chứng, một vài trường hợp có biểu hiện đau bụng, buồn nôn và nôn. Các nghiên cứu về độc tính cấp tính trên động vật, sử dụng liều lên đến 12 g/kg thể trọng chưa tìm thấy liều gây chết. Do đó nguy cơ xảy ra quá liều là rất thấp.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Táo bón.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: Ta chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.

Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.

Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn nôn.

Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

Phản ứng quá mẫn: Ngứa, mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Các tác dụng không mong muốn của sucralfat ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc.

Lưu ý

Chống chỉ định

Không dùng thuốc này cho người bị dị ứng với Sucralfat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng và báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi dùng thuốc này cho người bệnh có những vấn đề sau:

  • Người bị suy thận
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang dự định mang thai
  • Phụ nữ cho con bú

Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng tích lũy nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.

Không được dùng hỗn dịch uống Sucrapi để tiêm tĩnh mạch, các biến chứng có thể xảy ra là nhiễm độc nhôm, thuyên tắc phổi và não, tử vong.

Hỗn dịch uống Sucrapi không khuyến cáo sử dụng cho người đang lọc máu.

Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa nhôm vì làm tăng khả năng hấp thu nhôm và độc tính.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi dùng thuốc có thể xảy ra tác dụng phụ chóng mặt, buồn ngủ, do đó người bệnh nên chú ý khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Thuốc hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Chưa biết Sucralfat có bài tiết vào sữa hay không. Nếu có bài tiết vào sữa mẹ, lượng Sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng Sucrapi cho phụ nữ mang thai.

Tương tác thuốc

Có thể dùng các Antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì Antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của Sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống Antacid trước hoặc sau khi uống Sucralfat 30 phút.

Các thuốc Cimetidin, Ranitidin, Ciprofloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Digoxin, Warfarin, Phenytoin, Theophyllin, Tetracyclin, Ketoconazol, Sulpirid, Levothyroxine, Quinidin khi uống cùng với Sucralfat
sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống Sucralfat.

Dùng đồng thời các chế phẩm có chứa citrat với sucralfat có thể làm tăng nồng độ của nhôm trong máu. Cơ chế là do sự hình thành Chelat nhôm làm tăng sự hấp thu.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC, không để đông lạnh.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TT

    Trí Toàn

    Bao nhiêu tiền
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânDược sĩ

      Chào bạn Toàn,

      Dạ sản phẩm có giá 140.000đ/hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CM

    CHỊ MIÊN

    giá bn 1 gói nt?
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưDược sĩ

      Chào CHỊ MIÊN,

      Dạ sản phẩm có giá 7,000 đồng/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời