Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Bệnh lý/
  3. Thần kinh - Tinh thần/
  4. Áp lực nội sọ

Áp lực nội sọ là gì?

Bác sĩ Chuyên khoa 1Nguyễn Thị Hương Lan

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp chương trình Sau Đại học Chuyên khoa I Nhi khoa tại Đại học Y Hà Nội. Bác sĩ có hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khám và điều trị các bệnh lý Nhi khoa.

Xem thêm thông tin

Áp lực nội sọ bình thường khoảng 7 – 15 mmHg. Nếu tăng lớn hơn 20 mgHg được gọi là tăng áp lực nội sọ. Tăng áp lực nội sọ là một trường hợp khẩn cấp đe dọa tính mạng và cần được chăm sóc y tế ngay lập tức để ngăn ngừa tổn thương vĩnh viễn hoặc tử vong.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung áp lực nội sọ

Áp lực nội sọ là gì?

Áp lực nội sọ (ICP) là áp lực gây ra bởi dịch não tủy, mô não và máu bên trong hộp sọ. Thể tích não chiếm 80%, máu 10% và dịch não tủy chiếm 10% trong hộp sọ. Áp lực nội sọ được đo bằng milimet thủy ngân (mmHg), thường là 7-15 mmHg.

Tăng huyết áp nội sọ khi áp lực lực nội sọ ở mức lớn hơn 20 mmHg. Để hiểu rõ về tăng áp lực nội sọ, hãy nghĩ hộp sọ như một cái hộp cứng. Sau chấn thương não, hộp sọ có thể bị lấp đầy bởi mô não, máu hoặc dịch não tủy. Hộp sọ sẽ không căng ra như da để đối phó với những thay đổi này. Hộp sọ có thể trở nên quá đầy và làm tăng áp lực lên mô não. Điều này được gọi là tăng áp lực nội sọ.

Não là cơ quan quan trọng nhất trong cơ thể, nếu áp lực nội sọ càng cao thì nguy cơ thiếu máu lên não, thoát vị não càng lớn. Hậu quả là mô não dần chết đi và có thể nguy hiểm đến tính mạng.

Tăng áp lực nội sọ thường gặp trong các tình huống chấn thương sọ não, u não,… Tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp có thể không tìm ra nguyên nhân, còn được gọi là tăng áp lực nội sọ vô căn, những người có nguy cơ mắc tăng áp lực nội sọ vô căn thường là phụ nữ 20-50 tuổi, béo phì, hội chứng Cushing, suy giáp hoặc cường giáp. Áp lực nội sọ tăng kéo dài trong tăng áp nội sọ vô căn có thể dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn.

Triệu chứng áp lực nội sọ

Những dấu hiệu và triệu chứng của tăng áp lực nội sọ

Trẻ sơ sinh:

Trẻ lớn hơn và người lớn:

  • Giảm sự tỉnh táo;
  • Đau đầu;
  • Nhìn mờ;
  • Hôn mê;
  • Các triệu chứng của hệ thần kinh, bao gồm yếu, tê, các vấn đề về chuyển động của mắt và nhìn đôi;
  • Co giật;
  • Nôn vọt.

Khi nào nên gặp bác sĩ?

Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của tăng áp lực nội sọ, đặc biệt là đau đầu đột ngột, nôn vọt, hãy đến bệnh viện cấp cứu gần nhất để được bác sĩ thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguyên nhân áp lực nội sọ

Nguyên nhân dẫn đến áp lực nội sọ bất thường

Tăng áp lực nội sọ là một vấn đề y tế nghiêm trọng và đe dọa tính mạng. Áp lực lớn có thể làm tổn thương não hoặc tủy sống bằng cách đè lên các cấu trúc quan trọng và hạn chế lưu lượng máu vào não. Nhiều tình trạng có thể làm tăng áp lực nội sọ. Các nguyên nhân phổ biến bao gồm:

  • Vỡ phình động mạch và xuất huyết dưới nhện;
  • U não;
  • Viêm não;
  • Chấn thương sọ não;
  • Não úng thủy;
  • Xuất huyết não;
  • Xuất huyết não thất;
  • Viêm màng não;
  • Áp xe não;
  • Tụ máu dưới màng cứng;
  • Cục máu đông trong tĩnh mạch não (huyết khối xoang tĩnh mạch).
Áp lực nội sọ là gì? 4
U não là một trong những nguyên nhân gây tăng áp lực nội sọ
Chia sẻ:
Nguồn tham khảo

Câu hỏi thường gặp về bệnh áp lực nội sọ

Đối tượng nguy cơ nào dễ bị tăng áp lực nội sọ?

Bất kỳ ai bị chấn thương vùng đầu do té ngã hoặc mắc tai biến mạch máu não đều có nguy cơ cao mắc chứng tăng áp lực nội sọ.

Tăng áp lực nội sọ gây biến chứng nguy hiểm gì?

Phòng ngừa bệnh tăng áp lực nội sọ như thế nào?

Áp lực nội sọ bình thường là bao nhiêu?

Cần thực hiện nguyên tắc gì khi xử trí tăng áp lực nội sọ?

Hỏi đáp (0 bình luận)