Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hô hấp/
  4. Thuốc trị hen suyễn
Thuốc Astmodil 10mg Polfarmex ngăn chặn chứng thở khò khè, khó thở do hen suyễn (28 viên)
Thương hiệu: Polfarmex

Thuốc Astmodil 10mg Polfarmex ngăn chặn chứng thở khò khè, khó thở do hen suyễn (28 viên)

000187850 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị hen suyễn

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 28 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Suy thận, Loét dạ dày tá tràng, Hôn mê gan, Nhược cơ

Nhà sản xuất

Polfarmex

Nước sản xuất

Ba Lan

Xuất xứ thương hiệu

Ba Lan

Số đăng ký

VN-16882-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Astmodil 10mg Polfarmex 28V là sản phẩm của công ty Polfarmex S.A với thành phần hoạt chất là natri montelukast được chỉ định sử dụng để ngăn chặn chứng thở khò khè, khó thở do hen suyễn và làm giảm số lượng các cơn hen suyễn.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi, Trẻ em

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Astmodil 10mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Astmodil 10mg

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Montelukast

10mg

Công dụng của Thuốc Astmodil 10mg

Chỉ định

Thuốc Astmodil 10mg Polfarmex 28V được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chỉ định trong điều trị hỗ trợ bệnh hen mạn tính ở những bệnh nhân mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ, mà những bệnh nhân này không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bằng thuốc corticosteroids dạng hít xông.
  • Chỉ định điều trị cho bệnh nhân mà chất chủ vận β tác dụng nhanh khi cần thiết không cho đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bệnh hen. Astmodil giúp giảm triệu chứng ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Astmodil được chỉ định cho trường hợp đề phòng triệu chứng hẹp đường dẫn khí do vận động gắng sức.
  • Chỉ định cho bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên.

Dược lực học

Leukotriene cystein (LT4, LTD4, LTE4) là những protein kháng viêm eicosanoids được giải phóng từ tế bào Mast và bạch cầu ưa eosin, đây là những tế bào liên kết với Leukotriene cystein receptor (CysLT) trên bề mặt đường dẫn khí gây nên phản ứng co thắt đường thở: Co thắt cuống phổi, bài tiết chất nhầy, tăng tính thấm hệ tuần hoàn, tăng sản sinh bạch cầu ưa eosin. Montelukast làm tăng ái lực gắn với receptor CysLT.

Dược động học

Montelukast hấp thu nhanh qua đường uống. Khi dùng Montelukast cho người lớn dùng liều viên nén bao phim 10mg, nồng độ cực đại của thuốc trong máu (Cmax) đạt được sau 3 giờ (Tmax). Sinh khả dụng theo đường uống đạt 64%.

Montelukast gắn với protein trong huyết tương với tỷ lệ hơn 99%. Thể tích phân bố của montelukast trung bình từ 8 đến 11 lít.

Montelukast chuyển hóa hoàn toàn. Trong những nghiên cứu invitro cho thấy quá trình chuyển hóa của montelukast ở gan có liên quan đến P450 3A4, 2A6 hay 2C9. Dựa trên kết quả nghiên cứu trên gan cho thấy montelukast không ức chế cytochromes P450 3A4,2C9,1A2,2 A6,2C19, hay 2D6. Thể tích phân bố của các chất chuyển hóa của Montelukast là rất nhỏ.

Độ thanh thải trung bình của montelukast ở người khỏe mạnh là 45 ml/phút.

Khi dùng montelukast theo đường uống, montelukast và sản phẩm chuyển hóa của nó được bài tiết hoàn toàn qua mật.

Cách dùng Thuốc Astmodil 10mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Đối với bệnh nhân hen mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa: Dùng 1 viên nén bao phim Astmodil 10mg/ngày vào buổi tối.

Đánh giá tổng quát: Đánh giá tác dụng điều trị hen của Astmodil trong vòng một ngày.

Bệnh nhân nên tiếp tục dùng Astmodil nếu bệnh hen chưa được cải thiện cũng như trong suốt thời gian bệnh hen trầm trọng thêm.

Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận hay bệnh nhân suy gan ở mức độ nhẹ và vừa. Không có tài liệu nào nghiên cứu về việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.

Đối với bệnh nhân nam hay nữ, liều dùng được áp dụng như nhau. Điều trị bằng Astmodil liên quan đến phương pháp điều trị khác cho bệnh hen

Astmodil được dùng để bổ sung cho phác đồ điều trị đã có của bệnh nhân.

Astmodil được sử dụng điều trị tăng cường cho bệnh nhân hen khi dùng corticosteroids dạng hít xông kết hợp với chất chủ vận β tác dụng nhanh không cho đáp ứng tốt.

Không nên thay thế đột ngột Astmodil cho thuốc corticosteroids.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thông tin cụ thể nào về quá liều Montelukast trong quá trình điều trị. Trong những nghiên cứu về điều trị hen mạn tính, Montelukast được cho bệnh nhân là người lớn dùng liều lên đến 200mg/ngày trong vòng 22 tuần trong những nghiên cứu ngắn hạn, dùng liều lên đến 900mg/ngày cho bệnh nhân xấp xỉ 1 tuần mà không có những tác dụng không mong muốn đáng chú ý.

Montelukast thể hiện tính an toàn trong quá trình sử dụng, không có tác dụng không mong muốn trầm trọng trong quá trình sử dụng quá liều.

Những tác dụng không mong muốn thường gặp trong quá trình sử dụng montelukast là: Đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn, tăng nhu cầu hoạt động. Montelukast vẫn chưa được biết không thể thẩm tách qua màng bụng hoặc thẩm tách máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Astmodil 10mg Polfarmex 28V, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không rõ tần suất, ADR:

  • Nhiễm trùng, nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

  • Rối loạn hệ thống máu và bạch cầu: Phản ứng dị ứng như phản ứng quá mẫn, tăng tính thấm của bạch cầu ưa eosin ở gan.

  • Rối loạn về tâm thần: Ngủ mơ bất thường như mơ thấy ác mộng, ảo giác, mất ngủ, tăng hoạt động thần kinh ngoại vi (cáu gắt, khó ở, kích động như hành động hung hãn, rùng mình), chán nản, có ý nghĩ hay hành vi tự sát .

  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Lơ mơ, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.

  • Rối loạn trên tim mạch: Đánh trống ngực.

  • Rối loạn trên hệ hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam.

  • Rối loạn trên hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, nôn, buồn nôn.

  • Rối loạn men gan: Tăng men gan trong huyết thanh (ALT, AST), gan ứ mật.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù nề, bầm tím, mày đay, bệnh ngứa, nổi mề đay, ban đỏ nốt.

  • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ có kèm theo chuột rút.

  • Rối loạn toàn thân: Suy nhược cơ thể/mệt mỏi, khó ở, phù nề, sốt.

  • Khác: Hội chứng Churg-Strauss (CSS) rất hiếm gặp trong quá trình điều trị dùng Astmodil cho bệnh nhân hen.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Astmodil 10mg Polfarmex 28V chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân không nên dùng Montelukast đường uống để điều trị bệnh hen cấp tính và thường xuyên mang theo thuốc điều trị thích hợp cho bệnh hen cấp tính. Nếu bệnh nhân lên cơn hen cấp tính, nên sử dụng chất chủ vận β tác dụng nhanh dạng hít xông để điều trị.

Bệnh nhân nên báo ngay cho bác sĩ nếu họ hít, xông chất chủ vận β tác dụng nhanh nhiều hơn liều chỉ định. Không được thay thế đột ngột Montelukast cho thuốc cortocosteroids dạng uống hay hít xông.

Không có tài liệu nào cho thấy nên giảm liều thuốc corticosteroids khi dùng đồng thời với Montelucast.

Trong những trường hợp hiếm khi, bệnh nhân hen được điều trị bằng montelukast có thể có biểu hiện tăng bạch cầu ưa eosin có hệ thống, đôi khi có biểu hiện lâm sàng viêm mạch trong hội chứng Churg-Strauss, khi điều trị thường xuyên bằng corticosteroids hệ thống. Những biểu hiện thường gặp này nhưng không phổ biến, thường liên quan đến việc giảm liều hoặc ngưng dùng corticosteroids đường uống.

Khả năng chất đối kháng receptor Leukotriene liên quan đến biểu hiện cấp của hội chứng Churg- Strauss vẫn chưa được thiết lập. Cán bộ y tế nên cảnh báo về triệu chứng tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban viêm mạch, trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh phổi, biến chứng tim và/hoặc biểu hiện của bệnh thần kinh cho bệnh nhân. Nếu bệnh nhân có tăng những biểu hiện trên thì nên được đánh giá lại liệu pháp điều trị và xem xét lại chế độ ăn uống.

Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có cơ sở chứng minh Astmodil có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Ở những nghiên cứu trên động vật cho thấy Montelukast không có tác dụng độc hại lên động vật mang thai, phôi thai hay sự phát triển của phôi thai.

Những số liệu từ những nghiên cứu trên người mang thai không cho thấy sự liên quan giữa Astmodil và dị tật (như thiếu hụt chi,...) rất hiếm gặp từ những trường hợp đã sử dụng thuốc. Astmodil có thể sử dụng trong quá trình mang thai nếu việc sử dụng thuốc thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Những nghiên cứu trên chuột nhắt cho thấy Montelukast bài tiết qua sữa. Montelukast bài tiết qua sữa người vẫn chưa được biết. Montelukast có thể sử dụng ờ phụ nữ cho con bú trong trường hợp sử dụng thuốc là thực sự cần thiết.

Tương tác thuốc

Trong những nghiên cứu phản ứng thuốc, Montelukast dùng với liều chỉ định trong lâm sàng không cho thấy những ảnh hưởng lớn đến dược lực học của các thuốc: Theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc tránh thai dùng đường uống (ethinylestradiol/norethindrone 35/1), terfenadine, digoxin và warfarin.

Diện tích dưới đường cong của nồng độ Montelukast trong huyết tương tăng xấp xỉ 40% khi dùng đồng thời với phenobarbital.

Montelukast rõ ràng không tham gia làm biến đổi trong quá trình chuyển hóa các thuốc khác bị chuyển hóa bằng enzyme (như paclitaxel, rosiglitazone và repaglinide).

Bảo quản

Bảo quản dưới 30 °C, tránh độ ẩm và ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Mỹ HuyềnĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Đại học có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn Dược phẩm và hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Bệnh học. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TV

    Dương Trọng Vinh

    Tôi cần mua 2 hộp thuốc này
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Chu Thị QuỳnhDược sĩ

      Chào bạn Dương Trọng Vinh,

      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ bạn qua cuộc gọi ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • C

    chi

    1 lọ nhiu ad ơi
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanDược sĩ

      Chào bạn Chi,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Singulair 10mg Organon Pharma điều trị hen dai dẳng từ nhẹ đến trung bình (2 vỉ x 14 viên), có giá 380,000 ₫/Hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời