Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Lọ |
Danh mục | Thuốc bổ |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Quy cách | Hộp 10 lọ |
Thành phần | Fe(III), Folinic acid |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Viêm tụy mạn, Suy gan, Nhiễm hemosiderin, Thừa sắt |
Nhà sản xuất | NHÃN KHÁC |
Nước sản xuất | Tây Ban Nha |
Xuất xứ thương hiệu | Ý |
Số đăng ký | VN-16315-13 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Ferlatum Fol hộp 10 lọ của công ty Italfarmaco S.A, có thành phần chính là sắt, thuốc có tác dụng phòng ngừa, điều trị thiếu sắt và folat, giảm sắc hồng cầu, thiếu máu đẳng sắc, thiếu máu hồng cầu to hoặc thiếu máu hồng cầu khổng lồ ở trẻ em, thiếu sắt thứ phát do thiếu cung cấp hoặc giảm hấp thu sắt, thiếu cung cấp hoặc tổng hợp folat, thiếu máu do mang thai, trong thời kỳ sinh đẻ và đang cho con bú. |
Dung dịch Ferlatum Fol là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fe(III) | 40mg |
Folinic acid | 0.185mg |
Thuốc Ferlatum fol italfarmaco hộp 10 lọ được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Phòng ngừa và điều trị thiếu sắt và folat.
Giảm sắc hồng cầu, thiếu máu đẳng sắc, thiếu máu, thiếu máu hồng cầu to hoặc thiếu máu hồng cầu khổng lồ ở trẻ em, thiếu sắt thứ phát do thiếu cung cấp hoặc giảm hấp thu sắt và thiếu cung cấp hoặc tổng hợp folat.
Thiếu máu do mang thai, trong thời kỳ sinh đẻ và đang cho con bú.
Ferlatum fol là sự kết hợp acid folinic và phức hợp sắt - protein, thu được từ quá trình succinyl hóa protein sữa, chứa 5% + 0.2% sắt hóa trị III. Nhờ vào đặc tính hòa tan, sắt protein succinylat kết tủa trong môi trường acid dạ dày vẫn giữ kết nối với ion sắt. Sắt tan lại trong môi trường kiềm ở tá tràng, cho phép hấp thu sắt qua niêm mạc ruột, trong khi phần protein của phân tử bị tiêu hóa bởi men protease của dịch tụy.
Acid folinic (leucovorin, citrovorum factor) là dạng có hoạt tính sinh học của acid folic, là hoạt tính của một vitamin thật sự. Sử dụng folat dạng acid folinic giúp tránh được một vài bước chuyển hóa và giúp bổ sung lượng vitamin dự trữ bị thiếu hụt cho dù việc thiếu hụt men gan và ruột để chuyển acid folic thành dạng có hoạt tính sinh học.
Acid folinic đóng vai trò quan trọng trong tổng hợp purin và pyriminidin và tất yếu là cần thiết cho sự tổng hợp DNA, đặc biệt là ở các mô tạo máu. Acid folinic, thực tế, có hiệu quả trong tất cả các trường hợp thiếu máu do thiếu folat. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy Ferlatum fol chống thiếu máu tốt.
Với các hợp chất sắt, các nghiên cứu dược động học thường không có ích, vì như trường hợp hợp chất sắt protein succinylat, phần protein bị tiêu hóa bởi dịch tiêu hóa và phần sắt được hấp thu tùy thuộc nhu cầu cơ thể.
Tuy nhiên, sản phẩm được chứng minh là hấp thu tốt bằng đường uống và nhanh chóng đạt được nồng độ sắt trong máu cao, nhưng sau đó luôn có một nồng độ ổn định trong cân bằng nội môi, thậm chí sau khi dùng liều cao.
Trên thú vật, phức hợp sắt protein succinylat, được thử nghiệm so sánh với các hợp chất sắt phổ biến khác, cho thấy hấp thu tốt hơn và làm tăng nồng độ sắt trong máu lâu hơn.
Trong điều kiện bình thường, lượng sắt mất đi rất giới hạn. Hầu hết sắt được đào thải qua chu kỳ kinh nguyệt, và một lượng nhỏ qua mật, mồ hôi và do bong tróc da. Bằng cách dùng calci folinat có gắn 14C và 3H, kết quả thu được tương tự với kết quả đỊnh lượng vi sinh. Acid folinic dùng đường uống được hấp thu nhanh, dẫn đến tăng nhanh nồng độ folat trong máu.
Thuốc Ferlatum Fol dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Uống 1 – 2 lọ/ngày, theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị, tốt nhất là uống thuốc trước bữa ăn.
Trẻ em
Uống 1.5 mg/kg/ngày, theo sự hướng dẫn của bác sĩ, tốt nhất nên uống thuốc trước bữa ăn.
Thời gian điều trị: Điều trị liên tục cho đến khi trữ lượng sắt trong cơ thể trở lại mức bình thường (thường là 2 – 3 tháng).
Liều tối đa trong ngày: Những nghiên cứu lâm sàng về hiệu quả và tính dung nạp của thuốc Ferlatum đã được tiến hành với những liều như trên (người lớn: 80 mg sắt/ngày, trẻ em: 4 mg sắt/ngày). Chưa có số liệu về tính dung nạp và hiệu quả lâm sàng của thuốc Ferlatum đối với liều lớn hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp quá liều các muối sắt, bệnh nhân có thể than phiền bị đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, và nôn ra máu, thường đi kèm với uể oải, nhợt nhạt, chứng xanh tím, sốc đen hôn mê.
Cần điều trị càng sớm khi có thể và kèm với dùng thuốc chống nôn, có thể rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ.
Hơn nữa, nên dùng một chất tạo phức chelat với sắt như desferioxamin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Ferlatum Fol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Các rối loạn dạ dày ruột có thể xảy ra rất hiếm đặc biệt với liều cao (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau thượng vị) dẫn đến ngưng điều trị hoặc giảm liều.
Các chế phẩm chứa sắt có thể làm phân có màu đen hoặc xám đen.
Tuân thủ các hướng dẫn trong tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc để giảm nguy cơ bị các phản ứng phụ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Ferlatum.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Ferlatum Fol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Nhiễm hemosiderin, nhiễm sắc tố sắt mô, thiếu máu hồng cầu khổng lồ bất sản hoặc thiếu máu do khiếm khuyết sử dụng sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).
Thiếu máu hồng cầu khổng lồ thứ phát do thiếu vitamin B12 (nếu không được dùng phối hợp).
Viêm tụy mạn hoặc xơ gan thứ phát do nhiễm sắc tố sắt mô.
Thuốc không gây nguy cơ quen thuộc hay lệ thuộc thuốc. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc quá 6 tháng khi xuất huyết kéo dài, đa kinh hoặc mang thai.
Lưu ý: Nên xác định nguyên nhân gây thiếu sắt hoặc thiếu máu. Bên cạnh điều trị với sắt, bắt đầu điều trị căn nguyên bệnh, nếu có thể.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp với protein sữa, phản ứng dị ứng có thể xảy ra ở các bệnh nhân này.
Lọ liều đơn Ferlatum Fol có chứa sorbitol. Vì vậy, không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp là không dung nạp fructose.
Lọ liều đơn Ferlatum có chứa paraben (muối methyl para - hydroxybenzoat natri, muối propyl para - hydroxybenzoat natri), chất có thể gây phản ứng quá mẫn chậm.
Ferlatum Fol có thể ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm tìm máu trong phân.
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không có các khuyến cáo đặc biệt khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Ferlatum Fol được chỉ định để điều trị thiếu sắt có thể xảy ra khi mang thai và cho con bú.
Sắt có thể làm giảm sự hấp thu hoặc sinh khả dụng của tetracyclin, bisphosphonat, quinolone, penicillamin, thyroxin, levodopa, carbidopa, alpha - methyldopa. Nên uống Ferlatum Fol cách các thuốc này ít nhất 2 giờ. Hấp thu sắt có thể tăng khi dùng đồng thời với 200 mg acid ascorbic hoặc hấp thu có thể bị giảm khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid.
Chloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng với chế độ điều trị với sắt (với các chế phẩm sắt).
Không có các tương tác được báo cáo khi dùng đồng thời với các thuốc chẹn thụ thể H2.
Các chất tạo phức chelat với sắt (như phosphat, phytat, oxalat) có trong rau quả và sữa, cà phê và trà, ngăn cản hấp thu sắt. Nên Ferlatum fol ít nhất 2 tiếng sau khi dùng các thực phẩm này.
Vài tác nhân chống ung thư và kháng bạch cầu (aminopterin, methotrexat và các dẫn xuất pterinic khác) là các chất đối kháng cạnh tranh với folat.
Do đó, nếu đang bị các khối u hoặc bệnh bạch cầu đang được điều trị với các tác nhân kháng folic, nên tránh dùng Ferlatum Fol và các chế phẩm khác có chứa folic hoặc acid folinic.
Hơn nữa, tránh dùng đồng thời chế phẩm này với các thuốc kháng sinh (sulfonamid, trimethoprim), hiệu lực của các kháng sinh này có thể bị giảm.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Hạn sử dụng: Hạn dùng của thuốc Ferlatum là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào CHỊ NGÂN,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Dung dịch uống Fogyma Plus VNP bổ sung sắt cho cơ thể, hỗ trợ giảm thiếu máu do thiếu sắt (4 vỉ x 5 ống), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hieu
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Hieu,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Dung dịch uống Fogyma Plus VNP bổ sung sắt cho cơ thể, hỗ trợ giảm thiếu máu do thiếu sắt (4 vỉ x 5 ống), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Mỹ Hạnh
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Mỹ Hạnh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Thảo
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào chị Thảo,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
xuân
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Xuân,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ NGÂN
Hữu ích
Trả lời