Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc giảm đau kháng viêm |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CTY TNHH DP SHINPOONG DAEWOO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-21502-14 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Loxfen được sản xuất bởi công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo, thành phần chính là loxoprofen natri, là thuốc dùng có tác dụng giảm đau và kháng viêm trong các triệu chứng sau: Viêm khớp dạng thấp mãn tính, thoái hoá khớp, đau lưng, viêm khớp quanh vai, hội chứng tay - vai - cổ; giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa và kháng viêm sau khi phẫu thuật, chấn thương hoặc sau khi nhổ răng; hạ sốt và kháng viêm trong nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính (kèm hoặc không kèm theo viêm phế quản). |
Thuốc Loxfen 60mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Loxoprofen | 60mg |
Thuốc Loxfeb được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Giảm đau và kháng viêm trong các triệu chứng sau: Viêm khớp dạng thấp mãn tính, thoái hoá khớp, đau lưng, viêm khớp quanh vai, hội chứng tay - vai cổ.
Giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa và kháng viêm sau khi phẫu thuật, chấn thương hoặc sau khi nhổ răng. Thuốc cũng có thể dùng để giảm đau cơ, đau dây thần kinh, đau nửa đầu, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh.
Hạ sốt và kháng viêm trong nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính (kèm hoặc không kèm theo viêm phế quản).
Loxoprofen natri là một thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm acid phenylpropionic có hoạt tính giảm đau ngoại vi mạnh, hạ sốt và kháng viêm. Ưu điểm chính của loxoprofen natri so với các nsaid khác là do thuốc ở dạng tiền chất, ít gây viêm loét đường tiêu hoá hơn. Tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt mạnh hơn 10 - 20 lần so với các nsaid khác như ketoprofen, naproxen và indomethacin.
Cơ chế kháng viêm là làm giảm sinh tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế cyclooxygenase.
Sau khi uống, loxoprofen natri được hấp thu nguyên vẹn qua đường tiêu hóa và nhanh chóng chuyển hoá thành chất có hoạt tính, dẫn xuất - OH dạng “trans”, có tác dụng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin.
Sau khi uống, loxoprofen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa dưới dạng không đổi, ít gây kích ứng niêm mạc dạ dày, và sau đó nhanh chóng chuyển đổi thành chất chuyển hóa có hoạt tính, dẫn xuất - OH.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của loxoprofen (dạng không đổi) và các chất chuyển hóa đạt được tương ứng là sau 30 và 50 phút sau khi uống. thời gian bán hủy của cả hai là khoảng 1,25 giờ.
Trong một nghiên cứu sự ức chế chuyển hóa với microsome gan người invitro, loxoprofen natri không ảnh hưởng đến sự trao đổi chất của nhiều loại thuốc chuyển hóa bởi cytochrome P450, thậm chí ở nồng độ lớn gấp 10 lần nồng độ đỉnh trong huyết tương (200 mm).
Tỷ lệ gắn protein huyết tương khoảng 97,0% đối với loxoprofen và 92,8% đối với dẫn xuất trans - OH. AUC của loxoprofen là 6,70 + 0,26 mg.h/ml và hợp chất trans - OH là 2,02 + 0,05 mg.h/ml.
Loxoprofen nhanh chóng được đào thải qua nước tiểu. Khoảng 50% liều dùng được đào thải sau 8 giờ, dưới dạng loxoprofen liên hợp glucuronat và dạng trans - OH.
Thuốc Loxfen được dùng đường uống. Uống trong hoặc sau bữa ăn.
Thông thường, liều khuyến cáo ở người lớn là 60 mg x 3 lần/ngày.
Trong trường hợp cấp tính, có thể uống liều duy nhất 60 - 120 mg.
Nên điều chỉnh liều tuỳ theo độ tuổi và triệu chứng, không nên vượt quá liều 180 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Chưa có báo cáo về quá liều loxoprofen. Tuy nhiên, nếu xảy ra quá liều, các dấu hiệu và triệu chứng sẽ tương tự như các phản ứng có hại, nhưng nặng hơn.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho loxoprofen natri. Có thể cho uống than hoạt tính hoặc rửa dạ dày nêu người bệnh uống quá liều thuốc; trong vòng 1 giờ. Theo dõi người bệnh chặt chẽ. Phương pháp điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Duy trì cân bằng dịch, thông khí. Và theo dõi các dấu hiệu tim mạch và dấu hiệu sinh tồn cho đến khi ổn định.
Có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định. Dùng thuốc giãn phế quản nếu xảy ra hen suyễn.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Loxfen, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Phát ban; buồn ngủ; phù nề; đau bụng, khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn và ói mửa, tiêu chảy; tăng men gan.
Ít gặp
Loét dạ dày - tá tràng, táo bón, ợ nóng, viêm miệng.
Hiếm gặp
Mề đay; khó tiêu; đau đầu; thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu eosin, tăng phosphatase kiềm, hồi hộp và nóng bừng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Loxfen chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với loxoprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử bị các phản ứng quá mẫn (như hen suyễn, viêm mũi, phù mạch hoặc mày đay) khi dùng aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid khác (nsaid).
Loét dạ dày tiến triển.
Suy tim nặng; các rối loạn nặng trên huyết học, trên gan hoặc trên thận.
Phụ nữ có thai.
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh sau:
Có tiền tiền sử loét dạ dày, chảy máu hay thủng đường tiêu hoá trên, nhất là khi có liên quan đến các thuốc nsaid.
Bệnh crohn.
Tăng huyết áp (huyết áp có thể thay đổi trong quá trình điều trị với các nsaid) hoặc mắc các rối loạn tim mạch khác.
Nhiễm trùng: Các triệu chứng như sốt và viêm có thể bị che giấu khi dùng các nsaid. Vì vậy, nên phối hợp thuốc với kháng sinh phù hợp khi bị viêm do nhiễm trùng. Trong trường hợp này, nên dùng thuốc và quan sát người bệnh cẩn thận.
Hen suyễn hoặc các rối loạn dị ứng khác.
Rối loạn chảy máu, suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Người bệnh dùng loxoprofen dài hạn nên theo dõi sự xuất hiện các rối loạn trên máu, gan hoặc thận. Nếu thấy có thay đổi thì nên giảm liều hoặc ngưng thuốc.
Đối với việc điều trị các bệnh cấp tính, nên cân nhắc mức độ nghiêm trọng của tình trạng viêm, đau hoặc sốt; ưu tiên điều trị các nguyên nhân cụ thể của bệnh.
Các phản ứng có hại thường xảy ra ở người lớn tuổi, nhất là trên đường tiêu hoá. Sử dụng thuốc thận trọng ở người già và có thể cần phải giảm liều. Nên bắt đầu điều trị ở liều thấp nhất.
Tính an toàn của thuốc ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.
Các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rỗi loạn thị giác có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời kỳ mang thai. Không nên dùng thuốc trong thai kỳ hoặc khi chuyển dạ trừ khi lợi ích của thuốc đối với người mẹ lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Nên tránh dùng Loxoprofen (nếu có thể) khi cho con bú.
Không nên phối hợp Loxoprofen với aspirin (trừ aspirin liều thấp, không quá 75 mg/ngày, và phải do bác sĩ chỉ định) hoặc với các nsaid khác: Vì có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.
Nên thận trọng khi phối hợp loxoprofen với các thuốc sau:
Các corticosteroid: Có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ, nhất là trên đường tiêu hoá.
Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: Nsaid có thể làm giảm tác dụng các thuốc này.
Thuốc chống đông: Nsaid có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông như warfarin.
Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI): Làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hoá.
Các glycosid tim: Nsaid làm trầm trọng thêm suy tim, giảm độ lọc cầu thận (GFR) và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
Lithi: Có thể làm tăng nồng độ lithi huyết tương.
Methotrexat: Có thể làm tăng nồng độ methotrexat huyết tương.
Ciclosporin, tacrolimus: Tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Mifepriston: Không nên dùng nsaid trong vòng 8 - 12 ngày sau khi uống mifepriston vì nsaid có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
Zidovudin: Tăng nguy cơ tràn máu khớp và tụ máu trong chứng máu khó đông ở người nhiễm HIV.
Kháng sinh quinolon: Tăng nguy cơ co giật.
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng nhiệt độ dưới 300C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Khoa Lê,
Dạ nếu mình có bệnh lý nền là cao huyết áp thì mình nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Đình Thi
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Nguyễn Đình Thi,
Dạ sản phẩm có giá 132,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Ánh Dương
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Ánh Dương,
Dạ sản phẩm có giá 132,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nhung
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Nhung,
Dạ sản phẩm có giá 13,200 ₫/Vỉ
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hoài
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Hoài,
Dạ sản phẩm có giá 132,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Khoa Lê
Hữu ích
Trả lời