Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị sốt rét |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 180 Viên |
Thành phần | Quinin sulfat |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Viêm thần kinh thị giác, Ù tai, Nước tiểu có máu |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-28271-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Quinin Sulfat 250 mg của công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar, thành phần chính chứa quinin sulfat, là thuốc dùng để trị sốt rét. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Quinine Sulphate 250mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Quinin sulfat | 250mg |
Thuốc Quinin Sulfat 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Quinin có tác dụng chủ yếu diệt nhanh thể phân liệt của Plasmodium falciparum, P. vivax, P. ovale, P. malariae, ít tác dụng lên thể thoa trùng và thể tiền hồng cầu. Thuốc có tác dụng diệt thể giao tử của P. vivax, P. malariae, không có tác dụng diệt thể giao tử của P. falciparum. Do đó không dùng quinin để phòng bệnh.
Quinin độc, tác dụng kém hơn cloroquin trong phòng và điều trị sốt rét nhưng có giá trị đặc biệt để điều trị sốt rét nặng và sốt rét ác tính do P. falciparum kháng cloroquin hoặc do các chủng đa kháng gây ra.
Quinin cũng có thể bị kháng đặc biệt đối với P. falciparum, trong điều trị phải dùng phối hợp với một thuốc diệt thể phân liệt ở máu có tác dụng chậm hơn như sulfadoxin hoặc tetracyclin.
Cơ chế tác dụng của quinin trên ký sinh trùng sốt rét là ngăn cản tổng hợp acid nucleic hoặc giảm chức năng của tiêu thể. Quinin làm giảm hấp thụ oxy và chuyển hóa carbohydrat, xen vào chuỗi ADN, làm gián đoạn quá trình nhân rộng và phiên mã của ký sinh trùng.
Khi uống muối quinin, ở người lớn khỏe mạnh, 76 - 88% thuốc được hấp thu và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 1 - 3 giờ. Sự hấp thu thuốc ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng bị chậm bởi các thuốc chống acid chứa nhôm và/hoặc magnesi.
Ở người sốt rét, hấp thu thuốc cao hơn so với người khỏe mạnh, có thể do sốt rét làm suy giảm chức năng gan dẫn đến giảm độ thanh thải toàn bộ cơ thể và giảm thể tích phân bố của thuốc. Hệ số thanh thải giảm nhiều hơn thể tích phân bố nên thời gian bán hủy tăng khoảng 11 - 18 giờ.
Quinin dễ khuếch tán vào các mô của thai nhi, chuyển hóa nhiều ở gan.
Quinin sulfat được chuyển hóa thành 4 chất chính, trong đó, 3-hydroxyquinin là chất chuyển hóa chính có hoạt tính kém hơn quinin sulfat.
Quinin bài tiết chủ yếu qua thận với tỷ lệ từ < 5 - 20% ở dạng không biến đổi. Tăng bài tiết khi nước tiểu acid. Một phần quinin bài tiết vào dịch mật, nước bọt và sữa.
Thuốc Quinin Sulfat 250 mg dùng đường uống.
Nên uống thuốc Quinin Sulfat 250 mg trong bữa ăn để giảm kích ứng đường tiêu hoá. Trong trường hợp nôn, nên dùng đường tiêm.
Liều dùng đề nghị:
Liều quinin sulfat viên 250 mg tính theo cân nặng: 30 mg quinin sulfat/kg/24 giờ, chia 3 lần/ngày, trong 7 ngày.
Liều quinin sulfat viên 250mg tính theo nhóm tuổi nếu không có cân nặng:
Nhóm tuổi |
Số viên/ngày x số ngày |
Ghi chú |
Dưới 1 tuổi |
1 viên/ngày x 7 ngày |
Chia 3 lần mỗi ngày |
1 - dưới 5 tuổi |
1½ viên/ngày x 7 ngày |
|
5 - dưới 12 tuổi |
3 viên/ngày x 7 ngày |
|
12 - dưới 15 tuổi |
5 viên/ngày x 7 ngày |
|
Từ 15 tuổi trở lên |
6 viên/ngày x 7 ngày |
Khi điều trị sốt rét doP. falciparum, không được dùng một thuốc sốt rét đơn thuần, phải phối hợp để hạn chế kháng thuốc và tăng hiệu lực chữa bệnh, quinin thường được phối hợp với clindamycin, tetracyclin hoặc doxycyclin.
Phối hợp quinin sulfat với doxycyclin (mỗi viên chứa 100 mg doxycyclin): Chỉ dùng phối hợp quinin sulfat với doxycyclin ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi. Uống quinin với liều như trên, kết hợp với doxycyclin:
Nhóm tuổi |
Số viên/ngày x số ngày |
8 - dưới 12 tuổi |
1½ viên/ngày x 7 ngày |
12 - dưới 15 tuổi |
4 viên/ngày x 7 ngày |
Từ 15 tuổi trở lên |
1 viên/ngày x 7 ngày |
Phối hợp quinin sulfat với clindamycin: Chỉ dùng phối hợp quinin sulfat với clindamycin ở phụ nữ có thai dưới 3 tháng và trẻ em dưới 6 tuổi. Uống quinin với liều như trên, kết hợp với clindamycin:
Số viên/ngày x số ngày |
Nhóm tuổi |
|
Viên 150 mg clindamycin |
Viên 300 mg clindamycin |
|
Dưới 3 tuổi |
1 viên/ngày x 7 ngày |
½ viên/ngày x 7 ngày |
Từ 3 - dưới 8 tuổi |
1½ viên/ngày x 7 ngày |
¾ viên/ngày x 7 ngày |
Từ 8 - dưới 12 tuổi |
2 viên/ngày x 7 ngày |
1 viên/ngày x 7 ngày |
Từ 12 - dưới 15 tuổi |
3 viên/ngày x 7 ngày |
1½ viên/ngày x 7 ngày |
Từ 15 tuổi trở lên |
4 viên/ngày x 7 ngày |
2 viên/ngày x 7 ngày |
Quinin là thuốc điều trị thay thế trong các trường hợp: Sốt rét thông thường khi thuốc điều trị ưu tiên không tác dụng hoặc tái phát trong 14 ngày, sốt rét ở phụ nữ có thai 3 tháng đầu do P. falciparum, sốt rét ở phụ nữ có thai khi kháng clorquin, sốt rét ác tính khi không có artesunat tiêm (dùng dạng uống sau khi đã tiêm truyền tĩnh mạch quinin hydroclorid).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các triệu chứng quá liều cấp tính gồm buồn nôn, nôn, ù tai, nhức đầu, chóng mặt, mờ mắt, mắt đỏ, giảm thị lực, mù, giãn cứng đồng tử, sốt, lú lẫn, động kinh. Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện sau khi dùng thuốc 1 giờ hoặc lâu hơn. Những tổn hại còn để lại về mắt là những biểu hiện nặng nhất, các triệu chứng thường thấy ở mắt là giảm thị trường đồng tâm hoặc điểm tối hình vòng. Có thể gặp phức bộ QRS giãn rộng, loạn nhịp, đôi khi sóng T có dạng âm, loạn nhịp thất dạng xoăn đỉnh. Đã gặp tụt huyết áp, suy tim cấp tính. Trong một số trường hợp, sau 24 giờ xuất hiện loạn nhịp nặng. Sốt nước tiểu đen thường vì ngộ độc mạn tính do quinin gây ra tán huyết nặng, hemoglobin huyết, hemoglobin niệu, nếu không chữa có thể gây ra suy thận và tử vong.
Xử trí
Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý duy trì huyết áp, hô hấp, chức năng thận và chữa loạn nhịp tim. Các biện pháp bao gồm:
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Quinin Sulfat 250 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn là do dùng liều cao hoặc có thể do phản ứng quá mẫn và các dị ứng của người bệnh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, 1/1000 > ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Quinin Sulfat 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Với những người bệnh sau cần theo dõi và giảm liều:
Ngừng thuốc ngay nếu thấy biểu hiện triệu chứng tan huyết.
Thận trọng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây mờ mắt hoặc đổi màu sắc khi nhìn hoặc ù tai.
Trong thời kỳ mang thai chỉ dùng thuốc này khi bị sốt rét nặng, ác tính mà không có thuốc nào khác thích hợp để cứu tính mạng người bệnh.
Khi dùng liều điều trị: Quinin không gây ra những khuyết tật khi sinh, nhưng làm tăng insulin và có thể gây hạ đường huyết nặng ở người mang thai. Quinin có thể gây xuất huyết giảm tiểu cầu ở mẹ và trẻ mới sinh, có thể gây tan huyết do G6PD ở trẻ mới sinh.
Quinin bài tiết một lượng nhỏ qua sữa. Uống liều 300 mg và 640 mg, nồng độ tối đa ở sữa là 2,2 microgam/ml, trung bình 1 microgam/ml sau 3 giờ. Không thấy tác dụng xấu tới trẻ bú, vì vậy quinin dùng được với người cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ.
Các thuốc kháng acid chứa nhôm và/hoặc magnesi có thể làm chậm hấp thu quinin qua đường tiêu hóa, vì vậy cần uống hai loại thuốc cách xa nhau.
Do những tương tác sau đây có thể cần điều chỉnh liều trong điều trị:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Đỗ Thế Anh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ. Tuy nhiên số lượng còn rất ít ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
MINH TIẾN
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn MINH TIẾN,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trần Đức Anh
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Trần Đức Anh,
Dạ sản phẩm có giá 306,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Đỗ Thế Anh