Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc bột uống Supertrim 1.6g Agimexpharm điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm (30 gói)
Thuốc bột uống Supertrim 1.6g Agimexpharm điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm (30 gói)
Thương hiệu: Agimexpharm

Thuốc bột uống Supertrim 1.6g Agimexpharm điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm (30 gói)

000291470 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Dạng bột

Quy cách

Hộp 30 Gói

Thành phần

Nhà sản xuất

AGIMEXPHARM

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-23491-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc bột uống Supertrim 400mg là sản phẩm của Dược phẩm Agimexpharm có thành phần chính gồm Sulfamethoxazol và Trimethoprim, là thuốc kháng khuẩn được sử đụng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazol và Trimethoprim như nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục (viêm đường tiểu, viêm tuyến tiền liệt), nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành, nhiễm khuẩn đường hô hấp (cơn cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp hoặc viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp ở người lớn), và nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (lỵ trực khuẩn, sốt thương hàn).

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc bột uống Supertrim 1.6g là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc bột uống Supertrim 1.6g

Thành phần cho 1 gói

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sulfamethoxazole

400mg

Trimethoprim

80mg

Công dụng của Thuốc bột uống Supertrim 1.6g

Chỉ định

Thuốc Supertrim 400mg Agimexpharm được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazol và Trimethoprim:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm đường tiểu, viêm tuyến tiền liệt.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Cơn cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp hoặc viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp ở người lớn.

  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn, sốt thương hàn.

Dược lực học

  • Supertrim là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol và trimethoprim.

  • Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.

  • Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.

  • Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.

  • Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E. Coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.

  • Supertrim có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.

Dược động học

  • Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.

  • Phân bố trong nhiều mô và các dịch gồm thận, gan, phổi, dịch phế quản, nước bọt, thủy dịch ở mắt, tuyến tiền liệt và dịch âm đạo.

  • Đào thải chủ yếu qua thận thông qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận một ít qua đường mật.

Cách dùng Thuốc bột uống Supertrim 1.6g

Cách dùng

Thuốc bột uống Supertrim 400mg dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục:

  • Người lớn: Uống 2 gói x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ) trong 10 ngày.

  • Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất 4 gói, nhưng điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn.

  • Trẻ em: Uống 40 mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim/kg/lần x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ) trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành): Uống 1/2 gói mỗi ngày hoặc uống 1 - 2 gói/lần chỉ trong 1 hoặc 2 lần mỗi tuần.

Liều dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp:

  • Đợt cấp viêm phế quản mạn ở người lớn: Uống 2 - 3 gói x 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.

  • Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: Uống 40mg sulfamethoxazol + 8mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ) trong 5 - 10 ngày.

Liều dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:

Lỵ trực khuẩn:

Người lớn: Uống 2 gói x 2 lần/ ngày (cách nhau 12 giờ) trong 5 ngày.

Trẻ em: Uống 40 mg sulfamethoxazol + 8 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ) trong 5 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.

  • Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày.

Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Supertrim 400mg Agimexpharm, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Sốt.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.

  • Da: Ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.

  • Da: Mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.

  • Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.

  • Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.

  • Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.

  • Tâm thần: Ảo giác.

  • Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.

  • Tai: Ù tai.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Dùng acid folic 5 - 10 mg/ngày có thể tránh được ADR do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. Cần chú ý là tình trạng cơ thể thiếu acid folic không được phản ánh đầy đủ qua nồng độ acid folic huyết thanh.

Nguy cơ tăng kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận.

Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Supertrim 400mg Agimexpharm 30 Gói x 1,6g chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.

  • Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

  • Chức năng thận suy giảm.

  • Dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng thuốc liều cao dài ngày.

  • Mất nước.

  • Suy dinh dưỡng.

  • Trimethoprim và sulfamethoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Không sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu đặc biệt thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.

  • Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.

  • Supertrim dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

  • Supertrim ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.

  • Supertrim có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)