Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc bổ |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | PYMEPHARCO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-25401-16 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Vivace của Công ty CP Pymepharco, thành phần chính là Vitamin C, Beta carotene, Selenium, Vitamin E. Thuốc có tác dụng chống oxy hóa và bổ sung vitamin cho cơ thể. Vivace được bào chế dạng viên nang mềm, đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên. |
Thuốc Vivace là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin C | 500mg |
Beta carotene | 15mg |
Selenium | 50Mcg |
Vitamin E | 400IU |
Thuốc Vivace được chỉ định trong các trường hợp:
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Thuốc dùng đường uống.
Liều 1 viên/ngày.
Trẻ em: Hiện nay liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được xác định cụ thể, tốt nhất nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dùng quá liều có thể xảy ra độc tính quá liều của selenium.
Sử dụng thuốc liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ có nguy cơ thiếu hụt các vitamin.
Người thiếu hụt glucose–6–phosphat dehydrogenase (G6PD) khi uống liều cao Vivace có thể xảy ra hội chứng tan máu. Tình trạng huyết khối tĩnh mạch sâu cũng được ghi nhận ở một số trường hợp khác sau khi dùng liều cao.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Vivace, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Thần kinh: Đau đầu.
Toàn thân: Nóng bừng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Vivace chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân bị mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Dùng đúng liều lượng và cách sử dụng đã được chỉ dẫn.
Liều khuyến cáo của selenium từ 50 - 150 mcg/ngày và tổng liều hàng ngày không được vượt quá 200 mcg, dùng quá liều có thể xảy ra độc tính quá liều của selenium.
Thuốc có khả năng gây acid – hóa nước tiểu, tăng oxalat niệu và đôi khi có thể xuất hiện sỏi urat, sỏi oxalat trong đường tiết niệu.
Lượng vitamin C trong thuốc có thể làm sai lệch kết quả kiểm tra mức đường huyết.
Chưa có báo cáo.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Vivace ở phụ nữ mang thai bởi vì thuốc được cho là có thể đi qua nhau thai. Mặc dù chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên cả động vật và người mang thai, đồng thời cũng chưa ghi nhận thấy bất kỳ vấn đề nào xảy ra ở người sau khi sử dụng Vivace theo nhu cầu bình thường hàng ngày. Tuy nhiên, việc uống Vivace liều cao kéo dài trong thời gian mang thai có nguy cơ làm tăng nhu cầu bất thường về vitamin C ở thai nhi, dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Vivace ở phụ nữ cho con bú, bởi vì thuốc được cho là có thể đi vào sữa mẹ.
Một số thuốc có thể xảy ra tương tác với Vivace mà bạn nên tham khảo bao gồm: Aspirin, Fluphenazin, Amygdalin, Deferoxamine, Indinavir, Vitamin B12, thuốc tiêm penicillin G kali.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Phương Lan
Chào Bạn Phương Thảo,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này hiện đang hết hàng nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được.
Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.Thân mến!
Hữu ích
Phạm Thị Thu Hoàn
Hữu ích
HanNTN38
Hữu ích
Phương Thảo
Hữu ích
Trả lời