Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Bệnh lý/
  3. Cơ - Xương - Khớp/
  4. Đứt dây chằng

Đứt dây chằng: Triệu chứng, nguyên nhân và điều trị

Bác sĩNguyễn Thị Xoan

Đã kiểm duyệt nội dung

Bác sĩ có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y tế, với chuyên môn sâu về Nhi khoa. Hiện đang là bác sĩ tại Trung tâm Tiêm chủng Long Châu, bác sĩ không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng.

Xem thêm thông tin

Đứt dây chằng (torn ligament) là tình trạng dây chằng bị rách do lực tác động quá lớn đến khớp, thường xảy ra khi té ngã, tai nạn, hoặc chấn thương thể thao. Vị trí phổ biến gồm mắt cá chân, đầu gối, cổ tay, ngón tay cái, cổ và lưng

Nội dung chính

Tìm hiểu chung đứt dây chằng

Đứt dây chằn là tình trạng chấn thương phổ biến xảy ra khi lực tác động mạnh lên các khớp, dẫn đến rách các dây chằng. Nguyên nhân có thể do té ngã khi tham gia các hoạt động thể thao, rơi từ độ cao, hoặc do va chạm mạnh trong các tai nạn. Các vị trí thường gặp chấn thương này bao gồm mắt cá chân, đầu gối, cổ tay, ngón tay cái, cổ và lưng.

Mức độ của đứt dây chằng được phân loại với các đặc điểm sau:

  • Độ 1: Chấn thương mức độ nhẹ làm tổn thương dây chằng, có thể khiến dây chằng rách nhẹ hoặc không rách.
  • Độ 2: Chấn thương mức độ vừa phải, dây chằng đứt không hoàn toàn, khiến khớp có biểu hiện lỏng lẻo.
  • Độ 3: Chấn thương mức độ nặng, dây chằng đứt hoàn toàn, mất chức năng liên kết của dây chằng và khiến khớp hầu như mất khả năng vận động.

Triệu chứng đứt dây chằng

Những dấu hiệu và triệu chứng của đứt dây chằng

Một số triệu chứng gợi ý bạn có thể đứt dây chằng sau chấn thương, bao gồm:

  • Đau và nhạy cảm khi chạm vào khớp tổn thương;
  • Sưng khớp và bầm tím khớp bị tổn thương;
  • Khó di chuyển khớp, thậm chí bất động khớp;
  • Lệch trục khớp;
  • Nghe thấy tiếng lạo xạo hoặc lục cục khi cố gắng di chuyển khớp tổn thương;
  • Co thắt cơ;
  • Triệu chứng nặng dần theo thời gian.

Biến chứng của đứt dây chằng

Khả năng phục hồi của dây chằng thường chậm hơn so với những bộ phận khác trên cơ thể do ít mạch máu nuôi và thường xuyên phối hợp với cử động của khớp. Đứt dây chằng nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách sẽ dẫn đến một số biến chứng nghiêm trọng, khó phục hồi như:

  • Hạn chế tầm vận động của khớp ở vị trí dây chằng tổn thương;
  • Lệch trục khớp;
  • Nguy cơ tiến triển viêm khớp hoặc thoái hóa khớp;
  • Tàn tật.
Đứt dây chằng: Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị 1
Đứt dây chằng khiến khớp tổn thương

Khi nào cần gặp bác sĩ?

Hãy đến khám tại các cơ sở y tế có chuyên khoa Chấn thương chỉnh hình càng sớm càng tốt nếu bạn bị chấn thương và xuất hiện các triệu chứng trên. Sau khi điều trị chấn thương, nếu bạn có những dấu hiệu mới hoặc cơn đau trầm trọng hơn, hãy tái khám để bác sĩ theo dõi tình trạng bệnh và có hướng điều trị phù hợp.

Nguyên nhân đứt dây chằng

Bất kì điều gì tác động lực mạnh lên các khớp đều có thể làm đứt dây chằng. Các nguyên nhân phổ biến nhất gây đứt dây chằng bao gồm:

  • Các chấn thương trong thể thao;
  • Tai nạn giao thông;
  • Té ngã;
  • Các động tác thay đổi vị trí khớp đột ngột.

Những vị trí thường xảy ra tình trạng đứt dây chằng, bao gồm:

  • Mắt cá chân: Phức hợp dây chằng tại đây là một trong những vị trí thường xảy ra hiện tượng đứt dây chằng cổ chân nhất do bàn chân dễ bị lật vào trong (lật sơ mi). Những dây chằng tại đây gồm dây chằng chày mác trước, dây chằng chày mác sau, dây chằng sên mác trước, dây chằng sên mác sau, dây chằng gót mác.
  • Gối: Đứt dây chằng đầu gối cũng là một tình trạng thường gặp khi bạn gặp chấn thương. Hệ thống dây chằng gối gồm dây chằng chéo trước, dây chằng chéo sau, dây chằng bên ngoài, dây chằng bên trong.
  • Cổ tay: Có 20 dây chằng ở khớp cổ tay. Khi có lực tác động mạnh vùng khớp cổ tay, các dây chằng vùng tay rất dễ tổn thương, đặc biệt là phức hợp sụn sợi tam giác cổ tay.
  • Vai: Khớp vai cũng có hệ thống gân cơ và dây chằng phong phú, giúp khớp này có thể cử động linh hoạt ở nhiều tư thế. Nhóm dây chằng tại vai gồm dây chằng quạ - mỏm cùng vai, dây chằng quạ - cánh tay, dây chằng ngang cánh tay, dây chằng nón, dây chằng thang, dây chằng ngang vai trên, dây chằng bao khớp.
  • Cột sống: Quanh cột sống cũng có hệ thống dây chằng giúp cột sống vững chắc và các đốt sống linh động. Một số dây chằng quanh cột sống là dây chằng dọc trước, dây chằng dọc sau, dây chằng tia, dây chằng vàng.
Chia sẻ:

Có thể bạn quan tâm

Nguồn tham khảo

Câu hỏi thường gặp về bệnh đứt dây chằng

Đứt dây chằng là gì?

Đứt dây chằng là tình trạng chấn thương phổ biến xảy ra khi lực tác động mạnh lên các khớp, dẫn đến rách các dây chằng. Nguyên nhân có thể do té ngã khi tham gia các hoạt động thể thao, rơi từ trên cao hoặc do va chạm mạnh trong các tai nạn. Các vị trí thường gặp chấn thương này bao gồm mắt cá chân, đầu gối, cổ tay, ngón tay cái, cổ và lưng.

Vị trí nào dễ bị đứt dây chằng?

Đứt dây chằng có đi lại được không?

Mổ đứt dây chằng đầu gối bao lâu thì có thể đi lại được?

Vận động viên bị đứt dây chằng có phải kết thúc sự nghiệp không?

Hỏi đáp (0 bình luận)