Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm/
  4. Thuốc giảm đau kháng viêm
Thuốc Tamunix 300mg Incepta điều trị viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tamunix 300mg Incepta điều trị viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tamunix 300mg Incepta điều trị viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tamunix 300mg Incepta điều trị viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tamunix 300mg Incepta điều trị viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: INCEPTA

Thuốc Tamunix 300mg Incepta điều trị viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)

000152920 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau kháng viêm

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Suy thận, Mề đay, Dị ứng thuốc, Hen phế quản

Nhà sản xuất

Incepta Pharmaceuticals Limited

Nước sản xuất

Bangladesh

Xuất xứ thương hiệu

Bangladesh

Số đăng ký

VN-10116-10

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Tamunix 300 là sản phẩm của Công ty Incepta Pharmaceutical., Ltd (Bangladesh), có thành phần chính là Etodolac, được chỉ định để điều trị viêm, đau do viêm khớp, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp cấp và mạn tính.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Tamunix 300mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Tamunix 300mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Etodolac

300mg

Công dụng của Thuốc Tamunix 300mg

Chỉ định

Thuốc Tamunix 300 được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị viêm, đau do viêm khớp, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp cấp và mạn tính.

Dược lực học

Etodolac là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng ức chế kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế hoạt động của etodolac cũng giống như các thuốc kháng viêm khác, có liên quan đến ức chế tổng hợp prostaglandin.

Dược động học

Etodolac được dung nạp tốt và có độ sinh khả dụng 100% khi uống 200 mg etodolac dạng viên so với 80% etodolac dạng dung dịch. Etodolac không chuyển hóa ở giai đoạn đầu tiên theo đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến độ hấp thu của etodolac nhưng lại làm giảm nồng độ đỉnh xuống gần 1,5 giờ và tăng thời gian nồng độ đỉnh lên 1,4 - 3,8 giờ.

Nồng độ phân bố trung bình của etodolac xấp xỉ 390 mL/kg. Hơn 90% etodolac gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.

Độ thanh thải trung bình theo đường uống của etodolac là 49 (± 16) mL/kg.

Cách dùng Thuốc Tamunix 300mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người trưởng thành

Liều thông thường cho người trưởng thành: 600 mg/ngày, chia làm 1 - 2 lần. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

Trị liệu mạn tính

Liều đáp ứng thông thường được theo dõi trong vòng 2 tuần. Sau khi có kết quả, cần xem xét lại và chỉnh liều cho bệnh nhân.

Trẻ em và thanh niên

Độ an toàn và tính hiệu quả ở trẻ dưới 18 tuổi vẫn chưa được đánh giá.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng và cần hỗ trợ bằng các biện pháp thích hợp nếu xảy ra quá liều vì không có thuốc đặc trị quá liều. Gây nôn hoặc dùng than hoạt tính (60 - 100 g ở người lớn và 1 - 2 g/kg ở trẻ em), và/hoặc rửa ruột trong vòng 4 giờ sau khi quá liều. Không được dùng thuốc lợi tiểu, alkaline, thẩm tách máu do etodolac có độ gắn kết cao với protein huyết tương.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tamunix 300, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không rõ tần suất, ADR

  • Đường tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, chảy máu, ợ nóng, buồn nôn, loét dạ dày, nôn.

  • Hệ thần kinh: Suy nhược/khó chịu, hoa mắt, suy sụp, lo lắng.

  • Da: Ngứa, mẩn ngứa...

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Tamunix 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với Etodolac hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hoá hoặc chảy máu ống tiêu hoá cấp tính.

  • Bệnh nhân hen, nổi mày đay, hay dị ứng với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.

  • Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú. Trẻ dưới 18 tuổi.

  • Etodolac không dùng điều trị cho chỗ đau quanh vết mổ trong phẫu thuật động mạch vành.

Thận trọng khi sử dụng

Nên thận trọng khi kê các thuốc kháng viêm NSAID ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh loét hoặc chảy máu dạ dày ruột. Để hạn chế tối thiểu nguy cơ tiềm tàng cho các phản ứng bất lợi ở dạ dày ruột, nên dùng liều hiệu quả thấp nhất và trong thời gian thấp nhất có thể.

Etodolac có thể dẫn đến chứng tăng huyết áp mới hoặc làm cho chứng tăng huyết áp trở nên xấu đi và có khả năng dẫn đến làm tăng nguy cơ các bệnh tim mạch. Cần sử dụng thận trọng Etodolac ở bệnh nhân mắc chứng tăng huyết áp.

Suy tim xung huyết và phù: Trữ nước và phù đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân dùng NSAID. Vì vậy, cần sử dụng thận trọng Etodolac ở những bệnh nhân này.

Etodolac không thể thay thế cho corticosteroid hay bổ sung corticosteroid trong điều trị. Ngưng điều trị bằng corticosteroid đột ngột sẽ làm cho bệnh trở lên trầm trọng hơn.

Tác dụng dược lý của Etodolac là giảm sốt và viêm nhiễm có thể làm giảm tính hữu dụng của các dấu hiệu chẩn đoán trong việc tìm ra các biến chứng của các bệnh không viêm nhiễm hay tình trạng đau đớn.

Bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng rối loạn chức năng gan cần kiểm tra chức năng gan trong khi điều trị với Etodolac. Nếu các dấu hiệu và triệu chứng cho thấy bệnh gan tiến triển, hoặc nếu có những biểu hiện như tăng bạch cầu ưa eosin, mẩn ngứa... cần ngưng điều trị với Etodolac.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin.

Thời kỳ mang thai

Etodolac vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Giống như các thuốc kháng viêm NSAID khác, không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Do những tác dụng có hại có thể có của các thuốc kháng viêm NSAID đối với trẻ đang bú mẹ, người mẹ không sử dụng Etodolac khi đang nuôi con bú hoặc ngừng cho con bú khi phải dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Antacid

Không thấy có biểu hiện kéo dài hấp thu của Etodolac khi uống cùng antacid. Tuy nhiên, antacid có thể làm tăng nồng độ đỉnh lên tới 15 - 20%, nhưng không ảnh hưởng đến thời gian để đạt đến nồng độ đỉnh.

Aspirin

Độ gắn kết bị suy giảm khi uống kết hợp Etodolac với Aspirin mặc dù độ thanh thải của Etodolac tự do không bị thay đổi. Vẫn chưa thấy xuất hiện dấu hiệu lâm sàng của tương tác. Tuy nhiên, không nên dùng kết hợp này bởi nguy cơ làm tăng tác dụng không mong muốn.

Cyclosporin, digoxin, methotrexate

Cũng như các NSAID khác, Etodolac có thể làm thay đổi sự đào thải dẫn đến tăng nồng độ huyết tương của Cyclosporin, digoxin, methotrexate và tăng độc tính. Tăng độc hại cho thận do có liên quan đến cyclosporin. Bệnh nhân, đặc biệt là những người có chức năng thận thay đổi, khi dùng những thuốc này hoặc Etodolac hoặc NSAID, cần phải được theo dõi sự tiến triển của độc tính đặc biệt của thuốc.

Thuốc lợi tiểu

Không có biểu hiện tương tác dược lý khi dùng kết hợp Etodolac với furosemid hoặc hydroclorothiazid. Tuy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Etodolac có thể làm giảm hiệu quả lợi tiểu của furosemid và thiazid.

Phenylbutazon

Phenylbutazon làm tăng sự phân chia tự do của etodolac lên khoảng 80%. Mặc dù chưa có các nghiên cứu in-vitro để xem độ thanh thải etodolac có bị thay đổi bởi sự kết hợp giữa phenylbutazon và etodolac, nhưng không nên dùng kết hợp hai thuốc này.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • L

    loan

    1h bán bao nhiêu ạ
    29 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào bạn Loan,

      Dạ sản phẩm có giá 162,000 ₫/ hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      29 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • NH

    Phạm Ngọc Hùng

    Trưa nay 2/7/2024 tôi đặt 1 hộp (30v) loại này tại Long Châu Ngọc Khánh mà chưa nhận được phản hồi.
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoDược sĩ

      Chào bạn Phạm Ngọc Hùng,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • H

      Hùng

      Không cửa hàng Long Châu nào ở Hà Nội có à?
      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Mai Thị GiangDược sĩ

      Chào bạn Hùng,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AA

    Anh Ái

    thuốc này bao nhiêu 1 hộp vậy ad?
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

      Chào anh Ái,
      Dạ sản phẩm có giá 162,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.
      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời